Theo quy định tại Khoản Điều 82 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật đất đai năm 2013 (sửa đổi bởi Khoản 54 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP ). Thì có 02 trường hợp mua bán nhà đất bằng giấy viết tay, hoặc ký kết hợp đồng không công chứng không phải làm thủ Mẫu giấy ủy quyền của cá nhân cho cá nhân - Trong nhiều trường hợp, vì một lý do bất khả kháng mà bạn không thể tham gia giải quyết một công việc nào đó thì sẽ lập giấy ủy quyền một người khác. Giấy ủy quyền là một loại văn bản rất phổ biến hiện nay a) Trao giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản khác gắn liền với đất cho bên B để bên B tiến hành giao dịch bán đất; b) Phối hợp với bên B để việc bán đất có thể diễn ra thuận lợi hơn. Một số nghĩa vụ khác… ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B Các quyền của bên B 1 Thông báo mời tham gia đấu giá quyền sử dụng đất 2 Ěơn đĕng ký tham gia đấu giá (mẫu) 3 Quyết định phê duyệt giá khởi điểm 4 Quyết định phê duyệt Phương án đấu giá quyền sử dụng đất 5 Quy chế cuộc đấu giá 6 Danh mục thửa đất và sơ đồ khu đất Nêu ra các cam kết trách nhiệm ủy quyền và trách nhiệm pháp lý, Khi làm xong văn bản bạn phải làm ít nhất là 03 bản, 2 bên phải đến UBND cấp xã (Tư Pháp) hoặc Phòng công chứng giữa các cá nhân trong pháp nhân Sau này, nếu có tranh chấp xảy ra giữa các bên thì Pháp luật sẽ lấy văn bản này làm căn cứ để giải quyết. Ví dụ mẫu giấy ủy quyền 2. Mẫu của Đại sứ quán đính kèm theo chỉ để tham khảo. - Đối với Hợp đồng ủy quyền mà Bên được ủy quyền không cùng có mặt tại Hoa Kỳ để ký thì Bên ủy quyền ký và làm thủ tục chứng nhận chữ ký tại Hoa Kỳ. wxYcLTu. Giấy ủy quyền là một văn bản pháp lý trong đó ghi nhận việc người ủy quyền chỉ định người được ủy quyền đại diện mình thực hiện một hoặc nhiều công việc trong phạm vi quy định tại giấy ủy quyền. Dưới đây là bài phân tích về mẫu giấy ủy quyền làm thủ tục mua bán, sang tên nhà đất. Mục lục bài viết 1 1. Thế nào là giấy ủy quyền làm thủ tục mua bán, sang tên nhà đất? 2 2. Mẫu giấy ủy quyền làm thủ tục mua bán, sang tên nhà đất Mẫu giấy ủy quyền mua bán nhà đất Mẫu giấy ủy quyền sang tên nhà đất 3 3. Mẫu giấy ủy quyền làm thủ tục mua bán, sang tên nhà đất có cần được công chứng không? Giấy ủy quyền là một văn bản pháp lý trong đó ghi nhận việc người ủy quyền chỉ định người được ủy quyền đại diện mình thực hiện một hoặc nhiều công việc trong phạm vi quy định tại giấy ủy quyền. Xét về bản chất, giấy ủy quyền là một hình thức đại diện theo ủy quyền mà theo đó, người ủy quyền bằng hành vi đơn phương của mình thực hiện mà không cần sự đồng ý của người được ủy quyền. Giấy ủy quyền là một trong hai hình thức của ủy quyền. Nếu hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được uỷ quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên uỷ quyền, bên uỷ quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định. Thì giấy ủy quyền là văn bản ghi nhận việc người ủy quyền chỉ định người được ủy quyền đại diện mình thực hiện một hoặc nhiều công việc trong phạm vi quy định tại giấy ủy quyền. Từ khái niệm trên, có thể hiểu, giấy ủy quyền làm thủ tục mua bán, sang tên nhà đất là việc người sử dụng đất chỉ định một chủ thể khác làm người ủy quyền, đại diện mình thực hiện các vấn đề liên quan đến thủ tục mua bán, sang tên nhà đất. Hiện nay, việc ủy quyền thực hiện các vấn đề liên quan đến đất đai diễn ra khá phổ tại nước ta. Tại đó, khi các cá nhân không có đủ điều kiện khách quan hay chủ quan để trực tiếp thực hiện các vấn đề liên quan đến chuyển đổi, sang tên đất đai, họ có thể làm giấy ủy quyền, chỉ định người được ủy quyền thay mình thực hiện các hoạt động này. Đồng thời, giấy ủy quyền cũng xác lập quan hệ giao- nhận nhiệm vụ giữa bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền. Khác với hợp đồng ủy quyền là trao đổi lợi ích khi bàn giao nhiệm vụ, tại giấy ủy quyền, người nhận ủy quyền chỉ chịu trách nhiệm nhận nhiệm vụ được chỉ định mà không có sự thỏa thuận khác liên quan nào ủy quyền đơn phương. Sau khi có giấy ủy quyền, người được ủy quyền sẽ thay người ủy quyền thực hiện các hoạt động dựa trên nội dung đã được thỏa thuận trong giấy ủy quyền. 2. Mẫu giấy ủy quyền làm thủ tục mua bán, sang tên nhà đất Mẫu giấy ủy quyền mua bán nhà đất CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ———— o0o ———— GIẤY ỦY QUYỀN CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Hôm nay…….., ngày …… tháng …… năm 20……. ; tại địa chỉ ……….; chúng tôi gồm có I. BÊN ỦY QUYỀN Họ tên ……….. Địa chỉ ……….. Số CMND …..cấp ngày …… nơi cấp …… Quốc tịch…………. II. BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN Họ tên ……….. Địa chỉ ……….. Số CMND…….. cấp ngày ………. nơi cấp ……… Quốc tịch ………… III. NỘI DUNG ỦY QUYỀN – ………… – ………… – ………… IV. CAM KẾT Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên. Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết. Giấy ủy quyền trên được lập thành …….. bản, mỗi bên giữ ……… bản. BÊN ỦY QUYỀN Ký, họ tên BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN Ký, họ tên Mẫu giấy ủy quyền sang tên nhà đất CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc GIẤY ỦY QUYỀN SANG TÊN SỔ ĐỎ Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm………, trước sự chứng kiến của Công chứng viên tại Văn phòng công chứng …., quận/huyện…., tỉnh/thành phố……… Chúng tôi là Ông/bà …… Sinh năm … Số CMND/CCCD…… Số hộ chiếu …… Cấp ngày…. Nơi cấp …………… Hộ khẩu thường trú tại Khu, ……. xã ……., huyện …….., tỉnh …………. Bà…………. vợ ông ………. Sinh năm………. Số CMND …………….Cấp ngày ……….. Nơi cấp Công an tỉnh ………… Hộ khẩu thường trú tại Xóm ….…, thôn ……, xã …….., huyện…, tỉnh……… Và Ông/bà…… Sinh năm …. Số CMND …… Cấp ngày …… Nơi cấp Cục CSQLHC về TTXH tỉnh/thành phố ……… Bà …… vợ ông …… Sinh năm …… Số CCCD…. Cấp ngày … Nơi cấp Cục CS ĐKQL cư trú và DLQG về dân cư. Cả hai ông bà cùng đăng ký hộ khẩu thường trú tại ……. phường/xã …, quận/huyện ….…, tỉnh/thành phố…….. Sau đây gọi là bên ủy quyền sang tên Sổ đỏ. Căn cứ vào Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất số công chứng …, quyển số ….. lập tại Văn phòng công chứng …tỉnh/thành phố …… ngày …… Chúng tôi tiến hành chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại địa chỉ ……..phường/xã …………, quận/huyện ………, tỉnh/thành phố…….. theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số ……; Số vào sổ cấp GCN …….; Hồ sơ gốc số …QĐ-UB do … cấp ngày ……, đã đăng ký sang tên cho ông …… và bà ……. ngày ……. tại Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh/TP… – chi nhánh quận/huyện …… Bằng Giấy ủy quyền sang tên sổ đỏ này chúng tôi uỷ quyền cho Ông …, sinh năm …… số CMND ……….do Công an tỉnh/TP … cấp ngày ……. Sau đây gọi là Bên nhận ủy quyền sang tên tên sổ đỏ được toàn quyền thay mặt và nhân danh tôi, thực hiện các công việc như sau Một là Làm các thủ tục, ký, nộp các giấy tờ cần thiết để đăng ký sang tên quyền sử dụng đất mang tên ông/bà….. đối với BĐS theo đúng quy định của pháp luật. Ký và nộp Đơn xin cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với bất động sản nêu trên nếu có. Hai là Thay mặt chúng tôi kê khai và nộp các khoản thuế, thuế phi nông nghiệp, phí, lệ phí liên quan đến việc sang tên trước bạ đối với bất động sản trên. Ba là Đính chính các thông tin có sai sót nếu có. Bốn là Được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau khi sang tên trước bạ đối với bất động sản và có trách nhiệm giao lại Giấy chứng nhận cho ông/bà…………….…….. Trong quá trình thực hiện công việc ủy quyền, bên nhận ủy quyền được thay mặt bên ủy quyền làm các thủ tục, lập, ký và nhận các giấy tờ cần thiết có liên quan. Trong mọi trường hợp, Bên nhận ủy quyền phải tuân theo đúng các quy định của pháp luật. Mọi quyết định của Bên nhận ủy quyền được coi là quyết định của Bên ủy quyền. Bên uỷ quyền hiểu rõ nội dung uỷ quyền và cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của văn bản uỷ quyền này. Thời hạn uỷ quyền kể từ ngày ký giấy uỷ quyền này cho đến khi bên nhận ủy quyền thực hiện xong công việc ủy quyền nêu trên. Việc uỷ quyền này không có thù lao hoặc nghĩa vụ bồi thường. Bên uỷ quyền xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hành vi hợp pháp do người được uỷ quyền nhân danh Bên uỷ quyền thực hiện trong phạm vi uỷ quyền nêu trên. Bên ủy quyền đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc uỷ quyền. NGƯỜI UỶ QUYỀN LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN 3. Mẫu giấy ủy quyền làm thủ tục mua bán, sang tên nhà đất có cần được công chứng không? Giấy ủy quyền là một hình thức đại diện theo ủy quyền mà theo đó, người ủy quyền bằng hành vi đơn phương của mình thực hiện mà không cần sự đồng ý của người được ủy quyền. Thực tế, đây là văn bản được sử dụng cho trường hợp ủy quyền đơn giản. Hiện nay, theo quy định của pháp luật hiện hành, không có quy định nào yêu cầu giấy ủy quyền phải công chứng mà chỉ quy định về việc công chứng hợp đồng ủy quyền. Bởi loại văn bản này được sử dụng cho trường hợp ủy quyền đơn giản, nên nội dung của nó không nhất thiết phải công chứng. Chỉ cần bên ủy quyền làm giấy ủy quyền, chỉ định các nhiệm vụ phải thực hiện, thì bên nhận ủy quyền sẽ phải tuân thủ thực hiện theo. Tuy nhiên, theo quy định tại điểm d khoản 4 Điều 24 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, chứng thực chữ ký trong giấy ủy quyền đối với trường hợp ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản. Như vậy, khi có yêu cầu, mong muốn có thêm cơ sở đảm bảo tính pháp lý cho giấy ủy quyền, người dân có thể hướng tới việc chứng thực chữ ký trong giấy ủy quyền. Từ nội dung phân tích ở trên, có thể khẳng định, khi làm giấy ủy quyền quyền làm thủ tục mua bán, sang tên nhà đất, các bên không bắt buộc phải công chứng giấy ủy quyền. Đồng thời, giấy ủy quyền liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản, nên các bên cũng không thể hướng đến việc chứng thực chữ ký. Hay nói cách, ngay cả khi không được công chứng, chứng thực, giấy ủy quyền vẫn sẽ có hiệu lực về mặt pháp luật Giấy ủy quyền không cần phải công chứng, chứng thực. Văn bản pháp luật sử dụng trong bài viết Bộ luật dân sự 2015. Luật công chứng 2014; Nghị định 23/2015/NĐ-CP. Ủy quyền chính là một hình thức đại diện ủy quyền do chủ thể bằng hành vi pháp lý thực hiện. Trong đó, ghi nhận người ủy quyền đại diện thực hiện một hoặc nhiều công việc trong phạm vi quy định tại giấy ủy quyền. Vậy thủ tục ủy quyền mua bán nhà đất được diễn ra như thế nào? Các giấy tờ cần chuẩn bị là gì? Hãy để Công ty Luật Vạn Tín hướng dẫn bạn trong bài viết dưới đây. Theo Điều 562 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định “Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định”. Ủy quyền mua bán nhà đất được diễn ra phổ biến Thông qua điều luật trên có thể thấy, nếu người sử dụng đất hoặc chủ sở hữu nhà không tự mình chuyển nhượng thì có thể ủy quyền cho một người khác. Người đó sẽ thay mặt thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất hay bán nhà ở. Tuy nhiên, trên thực tế việc ủy quyền nhà đất thường chỉ diễn ra khi đang ở nước ngoài, ốm đau, công tác,… Thủ tục ủy quyền mua bán nhà đất Để việc thực hiện thủ tục ủy quyền mua bán nhà đất có thể diễn ra một cách dễ dàng, bạn cần thực hiện theo các bước sau Bước 1 Lập hợp đồng ủy quyền Theo quy định tại Điều 181 Bộ luật Dân sự 2005 “Hợp đồng ủy quyền là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, còn bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao, nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định”. Như vậy, muốn ủy quyền thực hiện thủ tục nhà đất, việc đầu tiên các bên sẽ phải lập hợp đồng theo quy định trên. Hợp đồng này sẽ thỏa thuận những quyền lợi cũng như nghĩa vụ của cả đôi bên trong quá trình thực hiện thủ tục ủy quyền mua bán nhà đất. Bước 2 Chuẩn bị hồ sơ công chứng Để đảm bảo giá trị pháp lý, hợp đồng ủy quyền mua bán nhà đất bắt buộc phải được công chứng. Để thực hiện công chứng hợp đồng này, bạn cần chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ sau Giấy yêu cầu công chứng. Bản sao giấy tờ tùy thân. Hợp đồng ủy quyền. Bản sao giấy chứng minh quyền sử dụng đất cũng như sở hữu nhà cùng các tài sản gắn liền với đất. Ủy quyền mua bán nhà đất và thủ tục liên quan Bước 3 Công chứng hợp đồng Sau khi đã chuẩn bị hoàn tất các loại giấy tờ trên, bạn có thể đem đến UBND xã hoặc văn phòng công chứng để tiến hành thủ tục ký kết hợp đồng ủy quyền. Hợp đồng và hồ sơ ủy quyền sẽ được kiểm tra theo quy định. Sau quá trình kiểm tra, công chứng viên sẽ xác nhận lại thông tin, nếu không có bất cứ thắc mắc hay thay đổi nào, hai bên sẽ tiến hành ký kết hợp đồng. Như vậy, việc ủy quyền làm thủ tục mua bán nhà đất sẽ được hoàn tất. Cách làm giấy ủy quyền mua bán nhà đất Giấy ủy quyền là văn bản pháp lý, tài liệu ghi nhận về việc người ủy quyền chỉ định cho người được ủy quyền đại diện cho mình thực hiện một số công việc nhất định trong phạm vi được ủy quyền, cụ thể ở đây chính là nhà đất. Để làm giấy ủy quyền mua bán nhà đất, bạn cần đảm bảo được các nội dung như sau Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên giấy ủy quyền. Căn cứ thực hiện việc ủy quyền. Thông tin cá nhân của bên ủy quyền. Nội dung ủy quyền. Thời gian thực hiện ủy quyền. Cam kết. Chữ ký của người ủy quyền. Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền. Cách làm giấy ủy quyền mua bán nhà đất Mẫu hợp đồng ủy quyền mua bán nhà đất Để thực hiện ủy quyền mua bán nhà đất chắc chắn sẽ không thể thiếu được hợp đồng ủy quyền. Dưới đây là mẫu hợp đồng ủy quyền mua bán nhà đất mà chúng tôi đưa ra để bạn có thể tham khảo CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————- o0o ———— HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN – Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015. – Căn cứ Luật Đất đai 2013. …., ngày…tháng….năm 20….. Chúng tôi gồm có BÊN ỦY QUYỀN Họ và tên…………………………………………………………………………………… Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú…………………………………………………………… Số CMND…………………Ngày cấp…………Nơi cấp………….Quốc tịch…………. BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN Họ và tên…………………………………………………………………………………… Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú…………………………………………………………… Số CMND…………………Ngày cấp…………Nơi cấp………….Quốc tịch…………. NỘI DUNG ỦY QUYỀN Phạm vi ủy quyền ……………………………………………………………………………………………… Thời gian ủy quyền ……………………………………………………………………………………………… QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN Quyền và nghĩa vụ của bên ủy quyền ……………………………………………………………………………………………… Quyền và nghĩa vụ của bên được ủy quyền ……………………………………………………………………………………………… CAM KẾT CỦA CÁC BÊN Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên. Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết. Giấy ủy quyền trên được lập thành……..bản, mỗi bên giữ……..bản. BÊN ỦY QUYỀN BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN Ký và ghi rõ họ tên Ký và ghi rõ họ tên XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN ……………………………………………………………………………………………… Để tránh xảy ra tranh chấp hợp đồng đặt cọc mua bán đất hay tranh chấp hợp đồng mua bán nhà, việc trang bị cho mình những kiến thức về ủy quyền mua bán nhà đất là vô cùng cần thiết. Liên hệ ngay với Công ty Luật Vạn Tín khi cần tư vấn thủ tục mua bán nhà đất nhé! THÔNG TIN LIÊN HỆ Địa chỉ Số 7 – Đường số 14, Khu đô thị mới Him Lam, phường Tân Hưng, Quận 7, TPHCM. Hotline 0968 605 706. Ủy quyền sử dụng đất là hoạt động được diễn ra khá phổ biến. Trong đó, mọi người thường lựa chọn hình thức ủy quyền bằng giấy ủy quyền sử dụng đất. Để tìm hiểu thêm về mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất hãy cùng ACC theo dõi qua bài viết dưới giấy ủy quyền sử dụng đất Cập nhật 20221. Đại diện theo ủy quyền là gì?Đại diện theo ủy quyền là việc một bên bên được đại diện thực hiện ủy quyền cho một bên khác bên đại diện được tiến hành xác lập, thực hiện các giao dịch dân sự. Nội dung ủy quyền, quyền và nghĩa vụ của người đại diện và người được đại diện phải được ghi trong giấy ủy cứ Điều 138 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về đại diện theo ủy quyền như sau– Cá nhân, pháp nhân có thể ủy quyền cho cá nhân, pháp nhân khác xác lập, thực hiện giao dịch dân sự.– Các thành viên hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân có thể thỏa thuận cử cá nhân, pháp nhân khác đại diện theo ủy quyền xác lập, thực hiện giao dịch dân sự liên quan đến tài sản chung của các thành viên hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân.– Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi có thể là người đại diện theo ủy quyền, trừ trường hợp pháp luật quy định giao dịch dân sự phải do người từ đủ mười tám tuổi trở lên xác lập, thực khi tìm hiểu về mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất hãy cùng tìm hiểu các thông tin liên quan đến giấy ủy quyền sử dụng đất là gì?Giấy ủy quyền sử dụng đất là văn bản pháp lý dùng để ghi nhận việc bên ủy quyền chỉ định bên được ủy quyền thực hiện các công việc liên quan đến việc sử dụng đất trong phạm vi quy định tại giấy ủy bản chất việc lập giấy ủy quyền là hành vi pháp lý đơn phương của bên ủy quyền. Khi ủy quyền, không cần có sự tham gia của bên nhận ủy quyền ủy quyền đơn phương.Giấy ủy quyền sử dụng đất thường bao gồm các nội dung như thông tin cá nhân của bên ủy quyền và bên được ủy quyền; nội dung ủy quyền; thời hạn ủy quyền; chữ ký của các bên;…Một số trường hợp có thể làm giấy ủy quyền sử dụng đất, ví dụ+ Người ủy quyền đang ở nước ngoài hoặc ở khu vực khác không tiện trong việc quản lý, sử dụng đất.+ Người ủy quyền sức khỏe không tốt nên không thể trực tiếp mua bán đất chưa mất khả năng nhận thức, làm chủ hành vi của mình.+ Vợ chồng ủy quyền cho nhau để định đoạt về tài sản chung.+ Người ủy quyền không có nhiều kinh nghiệm, không rõ quá trình làm thủ tục chuyển nhượng,.…3. Quyền và nghĩa vụ của bên được ủy quyền sử dụng đấtCăn cứ Điều 141 Bộ Luật dân sự 2015 quy định về phạm vi đại diện như sau– Người đại diện chỉ được xác lập, thực hiện giao dịch dân sự trong phạm vi đại diện theo căn cứ sau đây+ Quyết định của cơ quan có thẩm quyền;+ Điều lệ của pháp nhân;+ Nội dung ủy quyền;+ Quy định khác của pháp luật.– Trường hợp không xác định được cụ thể phạm vi đại diện theo quy định tại khoản 1 Điều này thì người đại diện theo pháp luật có quyền xác lập, thực hiện mọi giao dịch dân sự vì lợi ích của người được đại diện, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.– Một cá nhân, pháp nhân có thể đại diện cho nhiều cá nhân hoặc pháp nhân khác nhau nhưng không được nhân danh người được đại diện để xác lập, thực hiện giao dịch dân sự với chính mình hoặc với bên thứ ba mà mình cũng là người đại diện của người đó, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.– Người đại diện phải thông báo cho bên giao dịch biết về phạm vi đại diện của đó, đối với giao dịch do đại diện theo ủy quyền xác lập thì chỉ có quyền thực hiện trong nội dung ủy quyền, không được vượt quá phạm vi cho được ủy quyền sử dụng đất không được ủy quyền lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định. Việc lập giấy ủy quyền không đòi hỏi bên nhận ủy quyền phải đồng ý và không có giá trị bắt buộc bên nhận ủy quyền phải thực hiện các công việc ghi trong Mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất mới nhấtDưới đây là mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất bạn đọc có thể tham khảoCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc GIẤY ỦY QUYỀN Về việc sử dụng đất – Căn cứ Bộ luật dân sự 2015– Căn cứ vào các văn bản hiến pháp hiện hành.……., ngày…… tháng…… năm 20…… ; chúng tôi gồm có BÊN ỦY QUYỀN Họ và tên ………………………………………………Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú …………………………………Số CMND/CCCD …………………. Ngày cấp ……………………. Nơi cấp …………Quốc tịch ……………………………………………………BÊN NHẬN ỦY QUYỀN Họ và tên ………………………………………………Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú …………………………………Số CMND/CCCD …………………. Ngày cấp ……………………. Nơi cấp …………Quốc tịch …………………………………………………… Nội dung ủy quyền Phạm vi Ủy quyền ……………………………………………………………………………… Thời gian Ủy quyền ……………………………………………………………………………… Quyền và nghĩa vụ của các bên Quyền và nghĩa vụ của Bên Ủy quyền ……………………………………………………………………………… Quyền và Nghĩa vụ của Bên được Ủy quyền ……………………………………………………………………………… Cam kết của các bên – Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên.– Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải ủy quyền trên được lập thành ………. bản, mỗi bên giữ ……… ỦY QUYỀNKý và ghi rõ họ tênBÊN NHẬN ỦY QUYỀNKý và ghi rõ họ tên5. Những câu hỏi thường nên làm giấy ủy quyền sử dụng đất không?Không phải trường hợp nào ủy quyền sử dụng đất cũng mang lại lợi ích tốt nhất. Trong một số trường hợp, việc ủy quyền sử dụng đất cũng có thể gây ra một số điều bất lợi nhất đảm bảo lợi ích tốt nhất khi có tranh chấp pháp lý diễn ra, chỉ nên làm giấy ủy quyền việc sử dụng đất trong trường hợp nắm rõ khả năng người được ủy quyền thực hiện việc ủy quyền đó trên thực trường hợp mua bán đất, thì không nên lập giấy ủy quyền sử dụng đất, vì hợp đồng ủy quyền không có giá trị chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật. Và hợp đồng ủy quyền có thể chấm dứt trong một số trường hợp, điều này tạo sự bất lợi cho người mua đất rất dụ Bên bán đất trên giấy tờ là người ủy quyền muốn đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền, lúc này bên bán đất có thể lấy lại đất và bên mua đất trên giấy tờ là người được ủy quyền gặp phải bất ủy quyền sử dụng đất thường được dùng trong các trường hợp nào?Giấy ủy quyền sử dụng đất thường được dùng trong các trường hợp– Người ủy quyền đang ở nước ngoài hoặc ở địa phương khác mà việc quản lý, sử dụng đất đai không thuận tiện;– Vì lý do sức khỏe mà người ủy quyền không thể trực tiếp mua bán đất được;– Vợ chồng ủy quyền tài sản để phân chia tài sản chung cho nhau…Giấy chồng uỷ quyền cho vợ đi mua đất có phải công chứng chứng thực?Theo quy định của BLDS 2015 và Luật Công chứng 2014 thì– Nếu chồng ủy quyền cho vợ về quyền đối với tài sản đất bằng hình thức giấy ủy quyền ủy quyền đơn phương, không liên quan đến việc chuyển nhượng tài sản đất thì chỉ cần chứng thực tại UBND cấp xã nơi có tài sản đất.– Nếu chồng muốn ủy quyền cho vợ tài sản đất có liên quan đến việc chuyển nhượng tài sản đất bằng giấy ủy quyền có sự tham gia ký kết của cả hai vợ chồng, bạn công chứng tại văn phòng công chứng để đảm bảo giá trị pháp lý của giấy ủy quyền dung Giấy ủy quyền sử dụng đất gồm những gì?Hiện pháp luật chưa có quy định cụ thể về mẫu Giấy ủy quyền sử dụng đất, các bên có thể tự soạn Giấy ủy quyền hoặc sử dụng các mẫu có sẵn nhưng cần đảm bảo có đầy đủ thông tin– Thông tin của bên ủy quyền, bên nhận ủy quyền Họ tên, số Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân; nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; quốc tịch; số điện thoại…Trường hợp bên ủy quyền là tổ chức thì ghi thông tin của người đại diện.– Nội dung ủy quyền Ghi rõ thông tin của mảnh đất ủy quyền sử dụng+ Số thửa đất;+ Hạng đất;+ Loại đất;+ Diện tích;+ Thông tin Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất…– Thời gian ủy quyền Nên ghi rõ từ ngày/tháng/năm nào đến ngày/tháng/năm nào…– Quyền và nghĩa vụ của bên ủy quyền, bên nhận ủy quyền…Trên đây là các nội dung liên quan đến Mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất Cập nhật 2022 mà ACC đã gửi tới quý khách hàng. Hy vọng các thông tin này hữu ích và giúp quý vị giải đáp thắc mắc. ✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ ACC cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc ✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình ✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn ✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật ✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác ✅ Dịch vụ làm hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin 1. Giấy ủy quyền sử dụng đất là gì? Ủy quyền hiện nay được quy định tại Điều 135 Bộ luật Dân sự 2015, theo đó ủy quyền là việc thỏa thuận của các bên, bên được ủy quyền sẽ có nghĩa vụ thực hiện các công việc nhân danh bên ủy quyền. Đây cũng là một trong hai hình thức đại diện của pháp luật, quyền đại diện này được xác lập theo ủy quyền giữa người đại diện và người được đại diện hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hay theo điều lệ của pháp quy định nêu trên, có thể hiểu Giấy ủy quyền sử dụng đất là văn bản ghi nhận việc người ủy quyền chỉ định, lựa chọn một cá nhân hay tổ chức để đại diện , thay mặt mình thực hiện các công việc liên quan đến viếc sử dụng đất trong phạm vi được ủy quyền sử dụng đất thường được dùng trong các trường hợp- Người ủy quyền đang ở nước ngoài hoặc ở địa phương khác mà việc quản lý, sử dụng đất đai không thuận tiện;- Vì lý do sức khỏe mà người ủy quyền không thể trực tiếp mua bán đất được;- Vợ chồng ủy quyền tài sản để phân chia tài sản chung cho nhau...2. Nội dung Giấy ủy quyền sử dụng đất gồm những gì?Hiện pháp luật chưa có quy định cụ thể về mẫu Giấy ủy quyền sử dụng đất, các bên có thể tự soạn Giấy ủy quyền hoặc sử dụng các mẫu có sẵn nhưng cần đảm bảo có đầy đủ thông tin- Thông tin của bên ủy quyền, bên nhận ủy quyền Họ tên, số Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân; nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; quốc tịch; số điện thoại...Trường hợp bên ủy quyền là tổ chức thì ghi thông tin của người đại Nội dung ủy quyền Ghi rõ thông tin của mảnh đất ủy quyền sử dụng+ Số thửa đất;+ Hạng đất;+ Loại đất;+ Diện tích;+ Thông tin Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất...- Thời gian ủy quyền Nên ghi rõ từ ngày/tháng/năm nào đến ngày/tháng/năm nào...- Quyền và nghĩa vụ của bên ủy quyền, bên nhận ủy quyền...3. Mẫu Giấy ủy quyền sử dụng đất chi tiết, mới Mẫu số 01CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúcGIẤY ỦY QUYỀNVề việc sử dụng đất- Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015- Căn cứ vào các văn bản hiến pháp hiện hành.……., ngày…… tháng…… năm 20…… ; chúng tôi gồm cóBÊN ỦY QUYỀNHọ và tên …………………………………………………………Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú …………………………………Số CMND/CCCD …………. Ngày cấp ………………. Nơi cấp …………Quốc tịch ……………………………………………………BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀNHọ và tên ……………………………………………………………………Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú …………………………………………Số CMND …………………. Ngày cấp ……………………. Nơi cấp …………Quốc tịch ……………………………………………………………1. Nội dung ủy quyền Phạm vi Ủy quyền………………………………………………………………………… Thời gian Ủy quyền…………………………………………………………………………2. Quyền và nghĩa vụ của các Quyền và nghĩa vụ của Bên Ủy quyền…………………………………………………………………………… Quyền và Nghĩa vụ của Bên được Ủy quyền……………………………………………………………………………3. Cam kết của các bên- Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải ủy quyền trên được lập thành ………. bản, mỗi bên giữ ……… ỦY QUYỀN BÊN ĐƯỢC ỦY Mẫu số 02CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc—–***—–HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀNChúng tôi gồm cóBên ủy quyền bên AHọ và tên…...........................................................................................................Ngày tháng năm sinh….........................................................................................Số chứng minh nhân dân/căn cước công dân........................................................Ngày cấp…Nơi cấp ….........................................................................................Địa chỉ thường trú ….........................................................................................Số điện thoại liên hệ ….........................................................................................Bên được ủy quyền bên BHọ và tên …............................................................................................................Ngày tháng năm sinh ….........................................................................................Số chứng minh nhân dân/căn cước công dân ….....................................................Ngày cấp.....................…Nơi cấp…......................................................Địa chỉ thường trú….............................................................................Số điện thoại liên hệ…...........................................................................Hai bên đồng ý việc giao kết hợp đồng ủy quyền này với các thỏa thuận sau đâyĐIỀU 1. CĂN CỨ ỦY QUYỀN............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ĐIỀU 2. NỘI DUNG ỦY QUYỀNBằng Hợp đồng này, Bên A ủy quyền cho Bên B thay mặt và nhân danh Bên A thực hiện các nội dung được Bên A ủy quyền cụ thể dưới đâyi Quản lý và sử dụng toàn bộ thửa đất nêu trên;ii Thực hiện các thủ tục để xin cấp “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” đối với thửa đất được giao theo Quyết định nêu trên. Được nhận bản chính “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” khi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền bàn giao. Bên B được bảo quản “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” được cấp nêu trên.iii Sau khi nhận được “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” đối với thửa đất được giao nêu trên, Bên B được toàn quyền định đoạt, chuyển dịch bán, cho thuê, cho mượn, trao đổi, tặng cho, thế chấp, bảo lãnh thửa đất nói trên theo quy định của pháp luật. Giá cả và các điều kiện chuyển dịch do Bên B tự quyết định. Bên B được nhận, quản lý số tiền chuyển dịch thửa đất nêu trên.iv Khi thực hiện các nội dung ủy quyền, Bên B được lập và ký các giấy tờ cần thiết tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định đồng thời được thay mặt Bên A nộp các khoản chi phí phát sinh từ việc được ủy quyền nói trên.v Trong thời gian Hợp đồng ủy quyền này còn hiệu lực, Bên B được ủy quyền lại cho người thứ ba tiếp tục thực hiện các nội dung được Bên A ủy quyền theo bản Hợp đồng B đồng ý nhận và thực hiện các việc được Bên A ủy quyền nêu 3. THỜI HẠN ỦY QUYỀN VÀ THÙ LAOHợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày được công chứng và hết hiệu lực khi Bên B đã thực hiện xong công việc được ủy quyền hoặc hết hiệu lực theo quy định của pháp B không yêu cầu Bên A phải trả thù lao để thực hiện hợp 4. CAM ĐOAN CỦA HAI BÊNBên A cam đoanCung cấp đầy đủ giấy tờ, thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để Bên B thực hiện các việc được Bên A ủy trách nhiệm về cam kết do bên được ủy quyền thực hiện trong phạm vi ủy quyền;Tại thời điểm ký Hợp đồng này, Bên A chưa ủy quyền cho ai thực hiện nội dung ủy quyền nói giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng B cam đoanChỉ nhân danh Bên A để thực hiện các việc được Bên A ủy quyền nêu trong bản Hợp đồng hiện đúng các quy định của pháp luật khi thực hiện các việc trong phạm vi được Bên A ủy quyền theo Hợp đồng này;Thông báo kịp thời cho Bên A về việc thực hiện các nội dung được Bên A ủy giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng 5. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤPTrong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp 6. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNGHai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng ỦY QUYỀN BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀNLỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………SỐ CÔNG CHỨNG ……..………………………………….. Công chứng viên4. Giấy ủy quyền sử dụng đất có bắt buộc công chứng, chứng thực không?Theo quy định của Luật Công chứng hiện nay không có thủ tục công chứng Giấy ủy quyền mà chỉ đề cập đến công chứng Hợp đồng ủy khác, theo điểm d khoản 4 Điều 24 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, các trường hợp chứng thực chữ ký có đề cập đến Giấy ủy quyền như sauChứng thực chữ ký trong giấy ủy quyền đối với trường hợp ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động đó, Giấy ủy quyền sử dụng đất chỉ được chứng thực chữ ký trong trường hợp không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường, không liên quan đến chuyển quyền sở hữu tài sản, sử dụng bất động vậy, theo các căn cứ nêu trên thì Giấy ủy quyền sử dụng đất là giấy tờ liên quan đến sử dụng bất động sản, do đó vẫn cần chứng thực chữ ký trên Giấy ủy đây là mẫu Giấy ủy quyền sử dụng đất. Bạn đọc còn vướng mắc về các vấn đề liên quan đến dân sự, đất đai vui lòng gọi đến để được LuatVietnam hỗ trợ, tư vấn.

làm giấy ủy quyền bán đất