Ghi chú: 1. Chương này không bao gồm: (a) Các mặt hàng sử dụng trong máy, thiết bị hoặc cho các mục đích kỹ thuật khác, bằng cao su lưu hóa trừ cao su cứng (nhóm 4016), bằng da thuộc hoặc da tổng hợp (nhóm 4205) hoặc bằng vật liệu dệt (nhóm 5911); (b) Băng, đai hoặc các sản Bài giảng Thực hành bài 4 điều chế và thử tính chất của oxi. 1.Kiến thức: - Thí nghiệm điều chế và thu khí oxi. - Phản ứng cháy của S trong không khí và trong oxi. 2.Kĩ năng: - Lắp ráp dụng cụ thí nghiệm điều chế, thu khí oxi bằng phương pháp nhiệt phân - KmnO4. Thu 2 bình Để điều chế Cl2 trong phòng thí nghiệm, người ta cho dung dịch HCl đậm đặc tác dụng chất oxi hóa mạnh như MnO2, KMnO4, KClO3…. Khí clo thoát ra thường có lẫn khí HCl và hơi nước. Để thu được khí clo sạch người ta dẫn hỗn hợp sản phẩm trên lần lượt qua. Tùy thuộc vào vi sinh vật được phân lập, nên ủ ở 35-37 ° C hoặc ở nhiệt độ phòng trong thể dục nhịp điệu. Đôi khi ủ là cần thiết trong cả hai phạm vi nhiệt độ, sử dụng 2 tấm cho việc này. Một số loại nấm như Trichophton tinh trùng chúng nên được ủ ở nhiệt độ phòng trong tối đa 7 ngày. Kiểm soát chất lượng 912 Conductometer, 913 pH Meter, và 914 pH/Conductometer mang đến cho bạn độ linh hoạt cao sử dụng trong phòng thí nghiệm hay đi hiện trường trên cùng một thiết bị. Hệ thống nước siêu sạch được cung cấp từ ELGA® với áp suất thấp cho kết quả với độ tin cậy cao trong phân PGS. Trịnh Văn Trung (giữa) và sinh viên trong phòng thí nghiệm. SAHEP giúp các nhà khoa học Bách khoa đỡ phải "chạy khắp nơi" phân tích, đo kiểm,… PGS. Trịnh Văn Trung là cựu sinh viên ngành Vật lý Kỹ thuật, cựu học viên cao học của Viện ITIMS, Đại học Bách khoa Hà Nội. wtda258. Điều chế N2 trong phòng thí nghiệmTrong phòng thí nghiệm có thể điều chế N2 bằng cáchTrong phòng thí nghiệm có thể điều chế N2 bằng cách được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi điều chế N2 trong phòng thí nghiệm, từ đó bạn đọc vận dụng vào giải các câu hỏi bài tập liên quan đến điều chế N2. Mời các bạn tham phòng thí nghiệm có thể điều chế N2 bằng cáchĐiều chế N2 trong phòng thí nghiệm người ta sử dụng phương pháp đun nóng dung dịch bão hòa muối amoni nitritNH4NO2 → N2 + 2H2OHoặc trong phòng thí nghiệm có thể điều chế N2 bằng cách thu khí Nitơ bằng dung dịch bão hòa của amoniclorua và natri đây là phương trình điều chế N2 trong phòng thí nghiệmNH4Cl + NaNO2 → N2 + NaCl + 2H2ONH4Cl + NaCl → N2 + NaCl + 2H2OCác phương pháp điều chế N2 khác1. Bằng cách phân hủy nhiệt của amoni dicromatKhi các tinh thể amoni dicromat màu đỏ được đun nóng, một phản ứng dữ dội xảy ra kèm theo các tia sáng và sự phát triển của nitơ.NH42Cr2O7 → N2 + 4H2O + Cr2O32. Bằng cách oxy hóa amoniacKhi amoniac bị oxi hóa bởi một oxit đồng nóng đỏ hoặc bằng clo, người ta thu được + 3CuO → N2 + 3H2O + 3Cu8NH3 + 3Cl2 → N2 + 6NH4Cl3. Bằng cách phân hủy nhiệt của Natri AzideNitơ rất tinh khiết có thể thu được bằng cách đun nóng natri hoặc bari → 2Na + 3N2Câu hỏi bài tập vận dụng liên quanCâu 1. Có thể thu được nitơ từ phản ứng nào sau đây?A. Đun nóng dung dịch bão hòa NaNO2 với Nhiệt phân muối Cho bột Cu vào dung dịch HNO3 đặc Cho muối amoni nitrat vào dung dịch 2. Người ta sản xuất khi nitơ trong công nghiệp bằng cách nào sau đây?A. Chưng cất phân đoạn không khí Nhiệt phân dung dịch NH4NO2 bão Dùng photpho để đốt cháy hết oxi không Cho không khí đi qua bột đồng nung nóngCâu 3. Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế N2 bằng cáchA. nhiệt phân NaNO2B. Đun hỗn hợp NaNO2 và NH4ClC. thủy phân Mg3N2D. phân hủy khí NH3.............................Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế N2 bằng cách. Để có thể nâng cao kết quả trong học tập mời các bạn tham khảo một số tài liệu Hóa học lớp 10, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, VnDoc mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất. Khí Nitơ chiếm khoảng 78% khí quyển trái đất và được sử dụng rất rộng rãi, ứng dụng vào nhiều ngành công nghiệp như xây dựng, khai khoáng, ngành công nghiệp nặng đóng tàu, luyện kim, dầu mỏ,…Vậy để hiểu hơn về khí nitơ, điều chế n2 trong phòng thí nghiệm cũng như công nghiệp và những ứng dụng cụ thể của nó trong sản xuất và đời sống hãy tìm hiểu qua bài viết dưới đây. Khí nitơ được gọi là loại “khí công nghiệp” thì cũng không lạ lẫm gì. Mỗi năm người ta sản xuất ra hàng tỷ mét khối khí nitơ để phục vụ các ngành công nghiệp, nông nghiệp cũng như trong y tế. Điều chế N2 trong phòng thí nghiệm người ta sử dụng phương pháp đun nóng dung dịch bão hòa muối amoni nitrit NH4NO2 → N2 + 2H2O Hoặc trong phòng thí nghiệm có thể điều chế n2 bằng cách thu khí Nitơ sau phản ứng dưới đây xảy ra. Sau đây là phương trình điều chế n2 trong phòng thí nghiệm NH4CL + NaCL → N2 + NaCL + 2H2O 2. Phương pháp điều chế N2 trong công nghiệp như thế nào Trong công nghiệp người ta thường điều chế n2 từ không khí. Để điều chế nito trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp chưng cất phân đoạn không khí lỏng. Đầu tiên, cần loại bỏ hơi nước H2O ra khỏi không khí. Bước tiếp theo trong phương pháp điều chế n2 trong công nghiệp là loại bỏ khí CO2. Hợp chất sau khi thu được sau khi loại bỏ hơi nước và CO2 sẽ được hóa lỏng dưới áp suất cao và nhiệt độ thấp. Sau đó lại tăng dần nhiệt độ của khối khí đã hóa lỏng ở nhiệt độ thấp lên đến -196 độ C thì lúc này xảy ra hiện tượng khí nitơ bị sôi và tách hẳn ra khỏi oxi. Sau cùng qua các bước sẽ thu được khí N2 – nito tinh khiết > Khí nitơ có độc không? Có cháy, có nguy hiểm không? Điều chế khí nito n2 3. Địa chỉ cung cấp khí N2 uy tín Công ty MIGCO với nhiều năm kinh nghiệm làm việc, cung cấp các loại khí nén, khí hóa lỏng,… sẽ đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Cùng với đội ngũ nhân viên năng động, được đào tạo đầy đủ kiến thức về kỹ thuật sản xuất, cũng như sử dụng công nghệ hiện đại nhất nhằm tăng hiệu quả, giảm chi phí. Đáp ứng nhu cầu của mọi yêu cầu cho khách hàng. Migco cung cấp bình khí Nitơ tinh khiết có độ tinh khiết từ đến Hãy liên hệ MIG qua hotline để được tư vấn cụ thể nếu bạn có nhu cầu về khí N2 4. Khí N2 là gì? Nitơ là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn các nguyên tố có ký hiệu N và số nguyên tử bằng 7, nguyên tử khối bằng 14, với độ âm điện là 3,04. Ở điều kiện bình thường nitơ là một chất khí không màu, không mùi, không vị và khá trơ và tồn tại dưới dạng phân tử N2. Nitơ chiếm khoảng 78% khí quyển Trái Đất và là thành phần của mọi cơ thể sống. 5. Tính chất của khí N2 Nitơ là một phi kim, có độ âm điện là 3,04. Có 5 điện tử trên lớp ngoài cùng, vì thế nó có hóa trị III trong phần lớn các hợp chất để đạt cơ cấu bền. Nitơ tinh khiết là một chất khí ở dạng phân tử không màu, không mùi và chỉ tham gia phản ứng hóa học ở nhiệt độ phòng khi nó phản ứng với Liti. Nitơ hóa lỏng ở nhiệt độ 77 K -196 °C trong điều kiện áp suất khí quyển và đóng băng ở 63 K -210 °C thành dạng tinh thể lục phương đóng kín. Nitơ lỏng, có dạng giống như nước, nhưng có tỷ trọng chỉ bằng 80,8%, là chất làm lạnh phổ biến. 6. Ứng dụng khí N2 trong đời sống và sản xuất Khí N2 có được ứng dụng rất nhiều trong đời sống cũng như sản xuất. Cụ thể như chúng tôi sẽ nêu một vài ứng dụng dưới đây * Trong công nghiệp Khí Nitơ được sử dụng để chống lại sự oxy hóa. Có vai trò bảo vệ bề mặt kim loại trong nhiệt luyện. Xử lý, làm sạch bề mặt kim loại trong ngành luyện thép. Sử dụng khí Nitơ vào công nghệ hàn đường ống. Luyện kim, tinh chế các kim loại, sản xuất ra thép không gỉ và ứng dụng vào các ngành công nghệ sản xuất linh kiện điện tử. * Trong công nghiệp thực phẩm và giải khát Sử dụng trong việc sản xuất và đóng gói các loại thực phẩm Ứng dụng để làm kem nito Dùng để bảo quản độ tươi của thực phẩm đóng gói hay dạng rời, đảm bảo cho việc thực phẩm không bị oxi hóa. Một ví dụ khác về tính đa dụng khác của khí Nitơ là sử dụng nó để tạo áp lực cho các thùng chứa một số loại bia. * Trong y học Ứng dụng vào việc bảo quản các bộ phận cơ thể cũng như các tế bào tinh trùng và trứng. Các mẫu và chế phẩm sinh học. Khí Nitơ ứng dụng trong da liễu học để loại bỏ các phần tổn thương da ác tính xấu xí. Hay tiềm năng gây ung thư, ví dụ như các nốt mụn cóc, các vết chai sần trên da,… * Trong đời sống Khí Nitơ được sử dụng trong bơm lốp ô tô do đặc tính trơ và thiếu tính ẩm của Nitơ. Sử dụng khí Nitơ trong vấn đề bảo vệ môi trường và kỹ thuật an toàn. Sử dụng trong các hệ thống thủy lực của ngành công nghiệp hàng không và máy bay quân sự Ứng dụng khí Nitơ trong hệ thống dập lửa, hệ thống chống cháy, cứu hỏa… Hy vọng với những chia sẻ trên đây sẽ giúp các bạn hiểu hơn về tính chất, ứng dụng của khí N2, cách điều chế n2 trong phòng thí nghiệm, phương pháp điều chế n2 trong công nghiệp ra sao, cũng như địa chỉ uy tín về các dịch vụ khí. Có thể bạn quan tâm Phương pháp bảo quản lạnh tế bào gốc, máu và tinh trùng NH4NO2 ra N2NH4NO2 → N2 + H2O được VnDoc biên soạn là phương trình điều chế nito trong phòng thí nghiệm, từ NH4NO2 ra N2. Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn học sinh trong quá trình học tập cũng như làm các dạng bài tập. Mời các bạn tham khảo.>> Mời các bạn tham khảo thêm một số nội dung câu hỏi liên quan Muối amoni là chất điện li thuộc loạiCho vài giọt phenolphtalein vào dung dịch NH3 thì dung dịch chuyển thànhCho vài giọt quỳ tím vào dung dịch NH3 thì dung dịch chuyển thành1. Phương trình điều chế N2 trong phòng thí nghiệmNH4NO2 N2 + 2H2O2. Điều kiện điều chế N2 trong phòng thí nghiệmNhiệt độ3. Điều chế nito tinh khiết trong phòng thí nghiệmĐun nóng nhẹ dung dịch bão hòa muối amoni nitrit4. Phương pháp điều chế nito Điều chế N2 trong phòng thí nghiệm ra saoĐiều chế N2 trong phòng thí nghiệm người ta sử dụng phương pháp đun nóng dung dịch bão hòa muối amoni nitritNH4NO2 → N2 + 2H2OHoặc trong phòng thí nghiệm có thể điều chế N2 bằng cách thu khí Nitơ sau phản ứng dưới đây xảy đây là phương trình điều chế N2 trong phòng thí nghiệmNH4Cl + NaCl → N2 + NaCl + 2H2OPhương pháp điều chế N2 trong công nghiệpTrong công nghiệp người ta thường điều chế n2 từ không khí. Để điều chế nito trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp chưng cất phân đoạn không khí tiên, cần loại bỏ hơi nước H2O ra khỏi không tiếp theo trong phương pháp điều chế N2 trong công nghiệp là loại bỏ khí CO2. Hợp chất sau khi thu được sau khi loại bỏ hơi nước và CO2 sẽ được hóa lỏng dưới áp suất cao và nhiệt độ đó lại tăng dần nhiệt độ của khối khí đã hóa lỏng ở nhiệt độ thấp lên đến -196 độ C thì lúc này xảy ra hiện tượng khí nitơ bị sôi và tách hẳn ra khỏi cùng qua các bước sẽ thu được khí N2 – nito tinh khiết4. Bài tập vận dụng liên quanCâu 1. Trong phòng thí nghiệm nitơ được điều chế từA. không khíD. đáp ánĐáp án ATrong phòng thí nghiệm, người ta điều chế khí N2 từ NH4NO2NH4NO2 N2 + 2H2OCâu 2. Điều chế N2 tinh khiết trong phòng thí nghiệm bằng cáchA. nhiệt phân NaNO2B. Đun hỗn hợp NaCl và NH4ClC. Đun nóng nhẹ dung dịch bão hòa muối amoni nitritD. phân hủy khí NH3Xem đáp ánĐáp án BTrong phòng thí nghiệm có thể điều chế N2 bằng cách thu khí Nitơ sau phản ứng dưới đây xảy ra. Sau đây là phương trình điều chế N2 trong phòng thí nghiệmNH4Cl + NaCl → N2 + NaCl + 2H2OCâu 3. Nhiệt phân hoàn toàn KNO3 thu được lần lượt các sản phẩm làA. KNO2, NO2, KNO2, KNO2, K2O, NO2, đáp ánĐáp án B2KNO3 ⟶ 2KNO2 + O2 ↑=> Nhiệt phân KNO3 sản phẩm thu được là KNO2 và O2Câu 4. Dung dịch NH3 có thể hòa tan được ZnOH2 là doA. ZnOH2 là một bazo ít tanB. ZnOH2 có khả năng tạo thành phức chất tanC. ZnOH2 là một bazo lưỡng tínhD. NH3 là một hợp chất có cực và là một bazo yếuXem đáp ánĐáp án BDung dịch NH3 có thể hòa tan được ZnOH2 là do ZnOH2 có khả năng tạo thành phức chất tanPhương trình phản ứng minh họaZnOH2 + 4 NH3 → ZnNH34OH2Câu 5. Hỗn hợp X gồm NH4Cl và NH42SO4. Cho X tác dụng với dung dịch BaOH2 dư, đun nhẹ thu được 18,6 gam kết tủa và 4,48 lít khí thoát ra. Hỗn hợp X có khối lượng làA. 10,56B. 12,7C. 5,35D. 6,35Xem đáp ánĐáp án BGọi x, y lần lượt là số mol NH4Cl; NH42SO4 lần lượt làPhản ứng xảy ra2NH4Cl + BaOH2 → BaCl2 + 2NH3 + 2H2Ox → xNH42SO4 + BaOH2 → BaSO4 + 2NH3 + 2H2Oy → y →2ynBaSO4 = 18,64/233 = 0,08 molnBaSO4 = nNH42SO4 = y = 0,08 molnNH3 = 4,48/22,4 = 0,2 molTheo phương trình nNH3 = x + 2y = 0,2 mol => x = 0,04 molmX = mNH4Cl + mNH42SO4 = 53,5x + 132y = 12,7 gamCâu 6. Để nhận biết 3 dung dịch axit NaCl ; NaNO3 và Na3PO4. Người ta sử dụng thuốc thử nào sau đâyA. Quỳ tímB. NaOHC. BaOH2Xem đáp ánĐáp án Trích mẫu thử và đánh số thứ tựPhân biệt ba dung dịch axit NaCl ; NaNO3 và Na3PO4 bằng AgNO3Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng thì dung dịch axit ban đầu là NaClMẫu thử nào xuất hiện kết tủa vàng thì dung dịch axit ban đầu là Na3PO4Mẫu thử nào không có hiện tượng gì là NaNO3Phương trình phản ứng minh họaNaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3Na3PO4 + 3 AgNO3 → 3 NaNO3 + Ag3PO4 Câu 7. Nhiệt phân hoàn toàn a gam FeNO32 trong bình kín không có không khí thu được V lít khí đktc và 32 gam Fe2O3. Giá trị của a làA. 72 gamB. 3,6 gamC. 36 gamD. 7,2 gamXem đáp ánĐáp án AnFe2O3 = 0,2 molPhương trình phản ứng xảy ra2Fe NO32 → Fe2O3 + 4NO2 + 1/2 O20,4 ← 0,2 molmmuối = = 72 gamCâu 8. Cho m gam P2O5 tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 0,3M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 1,55m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất vớiA. 15,6B. 15,5C. 15,8D. 15,7Xem đáp ánĐáp án ATH1 P2O5 và NaOH pứ vừa đủ tạo muối nH2O = nNaOH = 0,12molP2O5 + H2O → 2H3PO4m/142 → 2m/142 molCó thể xảy ra các PTH3PO4 + NaOH → NaH2PO4+ H2O 3H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4+ 2H2O 4H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O 5Bảo toàn khối lượng ta có mH3PO4 + mNaOH = m rắn + mH2O2m/142 . 98 + 0,12 . 40 = 1,55m + 0,12 . 18 →m = 15,555 gam gần nhất với 15,6 gamTH2 Chất rắn gồm NaOHdư; Na3PO4P2O5 + 6NaOH → 2Na3PO4 + 3H2Om/142 0,12 2m/142 3m/142Bảo toàn khối lượng ta có mP2O5 + mNaOHbđ = m rắn + mH2Om + 0,12 . 40 = 1,55m + 18 . 3m/142 → m = 5,16g Loại.............................Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu liên quanNH4HCO3 → NH3 + CO2 + H2ONH4NO3 + BaOH2 → BaNO32 + NH3 + H2ONH4NO3 + NaOH → NaNO3 + NH3 + H2OTrên đây vừa giới thiệu tới các bạn bài viết NH4NO2 → N2 + H2O, mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa học lớp 11. Mời các bạn cùng tham khảo thêm kiến thức các môn Toán 11, Ngữ văn 11, Tiếng Anh 11, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11...Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, VnDoc mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất. Khí nito tồn tại mọi nơi trên trái đất và có vai trò quan trọng với cuộc sống con người. Nitơ là chất khí không màu, không mùi, tính trơ và chiếm 78% thể tích không khí. Và vì sao ở điều kiện thường Nitơ là chất trơ? Bởi vì Nitơ gồm 2 nguyên tử, giữa chúng hình thành một loại liên kết ba. Liên kết ba này thường rất bền nên Nito sẽ trơ ở điều kiện thường. Ngoài ra, khí Nito còn được ứng dụng mạnh mẽ trong mọi lĩnh vực của đời sống như y tế, công nghiệp,… Vậy bạn có biết cách điều chế N2 trong phòng thí nghiệm và công nghiệp như thế nào không? Hãy cùng Novigas tìm hiểu nhé! Xem thêm về nitơ lỏng dùng để làm gì? Phương pháp điều chế N2 trong phòng thí nghiệmPhương pháp 1 điều chế N2 trong phòng thí nghiệmPhương pháp 2 điều chế N2 trong phòng thí nghiệmĐiều chế N2 trong công nghiệpCách 1Cách 2 điều chế N2 trong phòng thí nghiệmTrong phòng thí nghiệm người ta có thể điều chế NH3 bằng cách nàoCách điều chế O2 trong phòng thí nghiệm bằng cách nàoĐiều chế Oxi trong công nghiệpĐiều chế H2 trong phòng thí nghiệm Khí CO2 điều chế trong phòng thí nghiệmVề Novigas Phương pháp điều chế N2 trong phòng thí nghiệm Phương pháp 1 điều chế N2 trong phòng thí nghiệm Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế N2 bằng cách sử dụng phương pháp đun nóng dung dịch bão hòa muối NH4NO2. điều chế N2 trong phòng thí nghiệm Đun NH4NO2 nhiệt độ cao, ta được NH4NO2 → N2 + 2H2O Lưu ý NH4NO2 phải được đun nóng chứ không có trường hợp NH4NO2 nhiệt phân Phương pháp 2 điều chế N2 trong phòng thí nghiệm Trong phòng thí nghiệm điều chế N2 bằng cách đun nóng nước của amoni clorua và natri clorua. Dưới đây là phương trình điều chế N2 trong phòng thí nghiệm NH4Cl + NaCl → N2 + NaCl +2H2O Điều chế N2 trong phòng thí nghiệm Trong phản ứng này còn tạo ra một lượng nhỏ oxit nitric và axit nitric. Vì vậy, N2 thu được phải được tinh chế bằng cách cho khí sinh ra đi qua dung dịch axit sunfuric trong nước có chứa kali dicromat. Điều chế khí Nitơ trong phòng thí nghiệm bằng cách phân hủy nhiệt của amoni dicromat. Khi đun nóng các tinh thể amoni dicromat màu đỏ sẽ xảy ra phản ứng dữ dội kèm theo các tia sáng và sự phát triển của Nitơ. NH42Cr2O7 → N2 + 4H2O +Cr2O3 Điều chế khí N2 trong phòng thí nghiệm bằng cách oxy hóa amoniac. điều chế N2 trong phòng thí nghiệm Amoniac bị oxi hóa bởi một oxit đồng nóng đỏ hoặc clo thì ta thu được Nitơ 2NH3 + 2CuO → N2 + 3H2O +3Cu với CuO N2 lần lượt là đồng oxit và Nitơ. 8NH3 + 3Cl2 → N2 + 6NH4Cl Điều chế Nito trong phòng thí nghiệm bằng cách phân hủy nhiệt Natri Azide 2NaN3 → 2Na + 3N2 N2 Na lần lượt là Nitơ và Natri BaN32 → Ba + 3N2 Trong phòng thí nghiệm Nito tinh khiết được điều chế từ chính phản ứng này. Ngoài ra còn có thể dùng phương pháp dời phòng thí nghiệm người ta thu khí Nitơ bằng phương pháp dời nước vì N2 rất ít tan trong nước. Điều chế N2 trong công nghiệp Trong công nghiệp N2 được chế tạo bằng cách nào? Cách 1 điều chế N2 trong phòng thí nghiệm Sử dụng phương pháp chưng cất phân đoạn không khí lỏng. Cụ thể như sau Bước 1 Bạn cần loại bỏ H20 ra khỏi không khí. điều chế N2 trong phòng thí nghiệm Bước 2 Loại bỏ khí CO2. Hợp chất thu được sau khi loại bỏ hơi nước và CO2 sẽ được hóa lỏng ở điều kiện áp suất cao và nhiệt độ thấp. Vậy nếu trường hợp khí N2 có lẫn khí CO2 có thể dùng chất nào sau đây để loại bỏ CO2? Câu trả lời là cho hỗn hợp đó qua nước vôi trong dư. Khi đó CO2 sẽ bị hấp thụ lại và cho ra kết tủa trắng. Còn N2 không phản ứng gì. Bước 3 Tăng dần nhiệt độ của khối khí đã được hóa lỏng ở nhiệt độ thấp lên -196 độ C. Lúc này sẽ xảy ra hiện tượng Nitơ sôi và tách hẳn ra khỏi oxi Bước 4 Điều chế Nito trong công nghiệp bằng phương pháp này sẽ thu được khí N2 tinh khiết. Cách 2 điều chế N2 trong phòng thí nghiệm Trong công nghiệp Nitơ được điều chế bằng cách nào? Áp dụng phương pháp cơ khí chế tạo bằng cách sử dụng máy phát điện. Hoặc lọc màng hoặc bằng cách hấp thụ xoay áp PSA Phương pháp lọc màng Ta dùng bộ lọc ống sợi rỗng bán thấm nhỏ để tách các hợp chất có trong không khí. Quá trình này vừa nhanh chóng lại ít năng lượng hơn so với chưng cất phân đoạn. Tuy nhiên độ tinh khiết của Nitơ sẽ thấp hơn Hấp thụ Swing áp suất thấp PSA điều chế N2 trong phòng thí nghiệm Sử dụng vật liệu chuyên dụng để sàng lọc phân tử carbon CMS nhằm hút được hợp chất mong muốn dựa trên các đặc tính phân tử khác nhau. Sau đó tách nó ra khỏi các hợp chất không mong muốn tạo ra khí Nitơ có độ tinh khiết cao. Trong công nghiệp người ta thường điều chế N2 từ các phương pháp trên. Trong đó phương pháp chủ yếu sản xuất N2 trong công nghiệp là chưng cất phân đoạn. Qua đây Novigas tin rằng bạn đọc sẽ hình dung ra được trong phòng thí nghiệm N2 được điều chế từ những cách nào? Điều chế N2 trong công nghiệp sẽ ra sao? Nhờ đó có thêm được hiểu biết mới về khí N2. Bên cạnh điều chế N2 trong phòng thí nghiệm, chúng tôi còn cập nhật thêm cách điều chế của một số loại khí khác. Bạn đọc có thể tham khảo ngay phần dưới đây! Trong phòng thí nghiệm người ta có thể điều chế NH3 bằng cách nào Trong phòng thí nghiệm người ta có thể thu khí NH3 bằng phương pháp tác dụng của muối amoni với kiềm. Hoặc sự thủy phân của các hợp chất Nitơ. điều chế N2 trong phòng thí nghiệm 2NH4Cl + CaOH2 → NH3 + CaCl2 + 2H2O Phương pháp thủy phân hợp chất Nitơ trong nước thu được dung dịch amoniac. Li3N + 3H2O → 3LiOH + NH3 Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế NH3 từ phản ứng giữa nước amoniac đặc và NaOH. Đây là phương pháp nhanh nhất trong số các phương pháp trong phòng thí nghiệm. Cách điều chế O2 trong phòng thí nghiệm bằng cách nào Nguyên liệu để sản xuất khí O2 trong phòng thí nghiệm là KClO3, KMnO4,…dễ phân hủy ở nhiệt độ cao. 2KMnO4 to → K2MnO4 + MnO2 + O2 2KClO3 to → 2KCl + 3O2 Có thể thu khí Oxi bằng cách đẩy nước và đẩy không khí. Điều chế Oxi trong công nghiệp Trong công nghiệp người ta điều chế Oxi bằng cách nào? Nguyên liệu để sản xuất oxi trong công nghiệp chủ yếu là không khí và nước. Oxi dùng trong công nghiệp thường sẽ được hóa lỏng, nén dưới áp suất cao và đừng trong bình thép. Sản xuất khí Oxi từ không khí Hóa lỏng không khí ở nhiệt độ thấp, áp suất cao Cho không khí lỏng bay hết Sau đó thi được N2 ở -196 độ C, tiếp đến là O2 ở -183 độ C Điều chế N2 trong phòng thí nghiệm Dùng nước để sản xuất Oxi Điện phân nước trong bình điện phân. Ngay sau đó chúng ta sẽ thu được 2 loại khí O2 và H2 Điều chế H2 trong phòng thí nghiệm Nguyên liệu điều chế H2 trong phòng thí nghiệm là axit HCl hoặc H2SO4 loãng tác dụng với kim loại như Zn, Fe, Al Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 Ngoài ra còn có thể dùng cách thu khí H2 trong phòng thí nghiệm như là đẩy nước và đẩy không khí. Có thể áp dụng được 2 phương pháp này bởi vì Hidro nhẹ hơn không khí và ít tan trong nước. Khí CO2 điều chế trong phòng thí nghiệm Trong phòng thí nghiệm CO2 được điều chế bằng cách cho CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl. Vì vậy CO2 thu được còn lẫn ít khí hidro clorua và hơi nước. Điều chế N2 trong phòng thí nghiệm CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O Để thu được CO2 tinh khiết, ta cho hỗn hợp khí nói trên đi qua bình đựng dung dịch NaHCO3 dư sẽ làm hidro clorua bị giữ lại. Tiếp tục cho hỗn hợp còn CO2 và H2O qua bình chứa H2SO4 đặc hoặc P2O5, hơi nước sẽ bị hấp thụ. Nhờ đó ta thu được CO2 tinh khiết. HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2 + H2O Trên đây là một số chia sẻ thêm của Novigas về các phương pháp thu khí trong phòng thí nghiệm. Hy vọng bài viết vừa rồi sẽ hữu ích cho bạn. Về Novigas Chúng tôi tự hào là đơn vị chuyên kinh doanh các loại khí công nghiệp như khí Heli, khí Argon,… và các sản phẩm bình khí SF6, bình khí Nito uy tín chất lượng 100%. Nếu quý khách muốn mua hàng xin vui lòng liên hệ với chúng tôi. Đội ngũ nhân viên Novigas sẵn sàng phục vụ quý khách 24/7 Thông tin liên hệ Công ty TNHH Novigas Địa chỉ Số 15, Khối phố Nguyên Khê, Xã Nguyên Khê, Huyện Đông Anh, Thành phố Hà Nội. Điện thoại 0243 204. 7019/ Email admin FacebookCông ty TNHH Novigas

trong phòng thí nghiệm nitơ được điều chế từ