Hôm nay Admicro sẽ giới thiệu với các bạn 10 bài Test để bạn có thể tìm hiểu rõ bản thân mình hơn cũng như tìm ra định hướng cho sự nghiệp của mình. 1. My Next Move O*NET Interests Profiler" Bài Test được tạo ra bởi Bộ lao động Mỹ.
Forum Diễn Đàn Công Nghệ Thông Tin - Diễn Đàn SEO PCI. Diễn đàn rao vặt mua bán thiết bị công nghệ pc laptop thiết bị mạng, dịch vụ tin tức công nghệ 2020 Bài viết 33. Top 8 Tướng Mạnh Tốc Chiến Giúp Bạn Leo Rank Siêu Nhanh. 27/5/22; sbobetvn; Bảo mật - An ninh mạng
Nguyên tố đất hiếm có vai trò rất quan trọng và là vật liệu chiến lược đối với sự phát triển của các ngành kỹ thuật mũi nhọn, công nghệ cao. Đất hiếm được dùng để sản xuất các chất xúc tác, nam châm, hợp kim, bột mài, gốm, chất phát quang. Việc chế tạo các máy điện thoại di động, ổ đĩa cứng máy tínhkhông thể không dùng đất hiếm.
CÔNG NGHIỆP NĂNG LƯỢNG - than, dầu mỏ, khí đốt,, CÔNG NGHIỆP LUYỆN KIM - gang, thép, đồng,, CÔNG NGHIỆP CƠ KHÍ - máy dệt, máy may, tủ lạnh, máy giặt,, CÔNG NGHIỆP ĐIỆN TỬ - TIN HỌC - máy tính, tivi, điện thoại, linh kiện,, CÔNG NGHIỆP HÓA CHẤT - dược phẩm, nước hoa, mỹ phẩm,, CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT
Năng lượng Điện Than Dầu khí Năng lượng tái tạo An ninh năng lượng. Hội nhập - Quốc tế Quốc tế Các hiệp định thương mại Thông tin thương vụ. Tiêu dùng - Khuyến mại Khuyến mại Sản phẩm mới Bảo vệ người tiêu dùng An toàn thực phẩm. Doanh nghiệp - Doanh nhân Doanh
ĐH Công nghệ Giao thông vận tải đạt chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục Học phí Trường ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch cao nhất 190 triệu đồng/năm Tuyển sinh đại học 2023: Bỏ phương thức xét tuyển không phù hợp, giảm điểm ưu tiên
CzQQ. Tổng hợp các bài Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 33. Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi có đáp án hay nhất, chi tiết bám sát nội dung chương trình Công nghệ 10 Câu 1 Loại thức ăn tinh nào được sử dụng chế biến thức ăn chăn nuôi ? A. Vỏ quả dừaBạn đang xem Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 33 có đáp án B. Vỏ đậu C. Bột sắn D. Xơ dừa Đáp án C. Bột sắn Giải thích Bột sắn được sử dụng chế biến thức ăn chăn nuôi – SGK trang 97 Câu 2 Sinh khối là A. là khối vật chất hữu cơ do một cơ thể hay một quần thể sinh vật sản sinh ra B. là khối vật chất vô cơ do một cơ thể hay một quần thể sinh vật sản sinh ra C. là khối vật chất hữu cơ do một tế bào sản sinh ra D. là khối vật chất vô cơ do một tế bào sản sinh ra Đáp án A. là khối vật chất hữu cơ do một cơ thể hay một quần thể sinh vật sản sinh ra Giải thích Sinh khối là khối vật chất hữu cơ do một cơ thể hay một quần thể sinh vật sản sinh ra – Thông tin bổ sung – SGK trang 98 Câu 3 Nguyên lí ứng dụng công nghệ vi sinh để chế biến thức ăn chăn nuôi? A. Ủ hay lên men thức ăn. B. Thu được thức ăn có giá trị dinh dưỡng cao. C. Cấy nấm men hay vi khẩn có giá trị dinh dưỡng thấp. D. Tất cả đều đúng Đáp án D. Tất cả đều đúng Giải thích Nguyên lí ứng dụng công nghệ vi sinh để chế biến thức ăn chăn nuôi là + Ủ hay lên men thức ăn. + Thu được thức ăn có giá trị dinh dưỡng cao. + Cấy nấm men hay vi khẩn có giá trị dinh dưỡng thấp – SGK trang 96, 97 Câu 4 Bước thứ 4 trong quy trình ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi là ? A. Ủ hay lên men. B. Tách lọc, tinh chế. C. Cấy chủng vi sinh vật đặc thù. D. Tất cả đều sai Đáp án B. Tách lọc, tinh chế. Giải thích Bước thứ 4 trong quy trình ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi là tách lọc, tinh chế tạo sản phẩm thức ăn – SGK trang 98 Câu 5 Ứng dụng công nghệ vi sinh là gì ? A. Lợi dụng hoạt động của vi khuẩn B. Lợi dụng hoạt động của nấm men C. Lợi dụng hoạt động của các loại vi sinh vật có ích. D. Đáp án B và C Đáp án D. Đáp án B và C Giải thích Ứng dụng công nghệ vi sinh là + Lợi dụng hoạt động của nấm men + Lợi dụng hoạt động của các loại vi sinh vật có ích – SGK trang 96, 97 Câu 6 Quy trình sản xuất thức ăn từ vi sinh vật gồm mấy bước? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Đáp án B. 4 Giải thích Quy trình sản xuất thức ăn từ vi sinh vật gồm 4 bước – SGK trang 98 Câu 7 Thời gian nhân đôi tế bào của lợn, gà như thế nào? A. 0,3 đến 2 giờ B. 2 đến 6 giờ C. 6 đến 12 ngày D. 24 đến 36 ngày Đáp án D. 24 đến 36 ngày Giải thích Thời gian nhân đôi tế bào của lợn, gà là từ 24 đến 36 ngày – SGK trang 97 Câu 8 Sau khi chế biến cấy nấm lên thì hàm lượng protein trong bột sắn sẽ được nâng lên như thế nào? A. 1,7% lên 35% B. 1% lên 25% C. 1,9% lên 45% D. 1,5% lên 30% Đáp án A. 1,7% lên 35% Giải thích Sau khi chế biến cấy nấm lên thì hàm lượng protein trong bột sắn sẽ được nâng từ 1,7% lên 35% – SGK trang 97 Câu 9 Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi có tác dụng gì ? A. Bảo quản thức ăn tốt hơn B. Tăng hàm lượng prôtêin trong thức ăn C. Tăng giá trị dinh dưỡng của thức ăn D. Cả A, B, C đều đúng Đáp án D. Cả A, B, C đều đúng Giải thích Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi có tác dụng + Bảo quản thức ăn tốt hơn + Tăng hàm lượng prôtêin trong thức ăn + Tăng giá trị dinh dưỡng của thức ăn – SGK trang 96, 97 Câu 10 Nguyên liệu để sản xuất thức ăn từ vi sinh vật là gì? A. Dầu mỏ B. Khí metan C. Phế liệu của nhà máy giấy D. Cả A, B, C đều đúng Đáp án D. Cả A, B, C đều đúng Giải thích Nguyên liệu để sản xuất thức ăn từ vi sinh vật là dầu mỏ, khí metan, phế liệu của nhà máy giấy, paraffin,… – SGK trang 98 Hệ thống kiến thức Công nghệ 10 Bài 33 1. Cơ sở khoa học – Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi là lợi dụng hoạt động của nấm men và các loại vi sinh vật có ích. – Do thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào vi sinh vật là prôtêin nên sự có mặt của chúng làm tăng hàm lượng prôtêin trong thức ăn. – Nguyên liệu thức ăn và các điều kiện về thời gian, độ ẩm thich hợp là môi trường vi sinh vật phát triển mạnh, sinh khối nhân nhanh. – Quá trình hành động của vi sinh vật còn sinh ra các chất khác như vitamin, axit amin, các hoạt chất sinh học, làm tăng gía trị dinh dưỡng của thức ăn. VD ủ lên men thức ăn nhờ vi sinh vật như nấm men, vi khuẩn… – Tác dụng + Bảo quản thức ăn tốt hơn + Bổ sung làm tăng hàm lượng prôtêin trong thức ăn, tăng giá trị dinh dưỡng của thức ăn 2. Ứng dụng công nghệ vi sinh để chế biến thức ăn chăn nuôi – Nguyên lí + Cấy nấm men hay vi khẩn có giá trị dinh dưỡng thấp. + Ủ hay lên men thức ăn. + Thu được thức ăn có giá trị dinh dưỡng cao. Ví dụ chế biến bột sắn nghèo prôtêin thành bột sắn giàu prôtêin. – Kết quả hàm lượng prôtêin trong bột sắn được nâng lên từ 1,7% lên 35%. – Sơ đồ nguyên lý chế biến thức ăn bằng công nghệ vi sinh vật 3. Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi – Nguyên liệu dầu mỏ, paraphin, phế liệu nhà máy đường… – Điều kiện sản xuất nhiệt độ, không khí,độ ẩm… để vi sinh vật phát triển thuận lợi trên nguồn nguyên liệu, các chủng vi sinh vật đặc thù với từng loại nguyên liệu – Sản phẩm thức ăn giàu prôtêin và vitamin – Lợi ích tạo nguồn thức ăn giàu prôtêin từ các nguyên liệu nghèo chất dinh dưỡng và rẻ tiền – Quy trình Bước 1 Chuẩn bị nguyên liệu phế liệu công nghiệp, nguyên liệu rẻ tiền, dễ tìm kiếm. Bước 2 Cấy chủng vi sinh vật đặc thù. Bước 3 Ủ hay lên men. Bước 4 Tách lọc, tinh chế. Bước 5 Thu thức ăn giàu dinh dưỡng. Đăng bởi Sài Gòn Tiếp Thị Chuyên mục Lớp 10, Công Nghệ 10
Giáo án điện tử Công nghệ 10Giáo án Công nghệ 10 bài 33Giáo án Công nghệ 10 bài 33 Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi được thiết kế rõ ràng, chi tiết, sẽ giúp quý thầy cô thuận tiện cho việc soạn giáo án điện tử lớp 10, soạn giáo án công nghệ 10 cũng như hướng dẫn học sinh hiểu nội dung bài học. Chúng tôi hi vọng, bộ giáo án này sẽ giúp các em học sinh lĩnh hội kiến thức tốt 33 ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VI SINH ĐỂ SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔII. Mục tiêuSau khi học xong bài này học sinh cần phải1. Kiến thứcCơ sở khao học của việc ứng dụng CNVS để sản xuất thức ăn chăn được nguyên lý của việc chế biến thức ăn bằng trình sản xuất thức ăn bằng Thái độGiúp học sinh hiểu rõ về nguồn thức ăn từ CNVS để áp dụng vào thực Kĩ năngGiúp học sinh rèn luyện kĩ năng quán sát, tìm hiểu thực tế, hứng thú trong việc áp dụng CNVS vào đời Phương phápGiảng giải, thuyết đáp, thảo luận Trọng tâm bài giảngCơ sở khoa học của việc ứng dụng CNVS để sx thức ăn chăn lý của việc chế biến, sx thức ăn bằng CNVSIV. Chuẩn bịSGK và tài liệu tham Tiến trình lên lớp1. Ổn định lớp2. Kiểm tra bài tên và nêu các biện pháp tăng cường nguồn thức ăn nhân tạo cho cá?3. Nội dung bài giảngHoạt động của GVHoạt động của HSNội dung kiến thức- Hướng dẫn hs đọc SGK? Dựa trên cơ sở khoa học nào để sx ứng dụng CNVS sx thức ăn chăn nuôi?- Ví dụ nấm men từ 1 vài tế bào sau 0,2 → 3h có thể tăng lên hàng trăm, hằng hiệu tế Hướng dẫn hs đọc sgk- Thảo luận Đặt câu hỏiDựa trên nguyên lý nào để ứng dụng CNVS chế biến thức ăn cho vật nuôi?- Cho học sinh trình bày ứng dụng chế biến tinh bột nghèo dinh dưỡng thành tinh bột giàu dinh Đánh giá- Yêu cầu học sinh thảo luận tìm ví dụ thực Nhận xét- Hs đọc sgk- Gọi hs lên bảng trình bày- Gọi hs nhận xét- Đánh giá, nhận Nguyên liệu thường dung trong quá trình sx là gì?- Đọc SGK- Trả lời câu hỏiCó 3 cơ sở khoa học để ứng Góp Ghi vào vở- Đọc sgk- Tiến hành thảo luận nhóm- Trả lời- Ghi vào Hs lên bảng trình Ghi vào vở- Hs thảo luận đưa ra vd thực tế+ Chế biến thức ăn chăn nuôi từ gạo qua quá trình lên Ý kiến cá nhóm- Đọc sgk- lên bảng trình bày- Nhận xét- Ghi vào vở- Trả lời+ Chủ yếu là các phế phẩm của qúa trình sx giấy, sx đường, các khí đốt, dầu mỏ...I. Cơ sở khoa học- Sử dụng chủng nấm men, vi khuẩn có ích để lên men thức ăn, có tác dụng bảo quản tốt, ngăn chặn sự phát triển của VSV gây hỏng thức Thành phần của VSV là Prô → Bổ sung hàm lượng Prô cho thức ăn. Ngoài ra còn tăng hàm lượng Vitamin, Dựa vào khả năng tăng sinh khối của VSV rất Ứng dụng công nghệ vi sinh để chế biến thức ăn chăn Nguyên lýCấy các chủng nấm men hay vi khuẩn có ích vào thức ăn và tạo điều kiện thuận lợi để chúng phát triển, sản phẩm thu được sẽ là thức ăn có giá trị dinh dưỡng Ứng dụngIII/ Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn Củng cốQuá trình SX, chế biến thức ăn sử dụng chủng vi sinh vật hiếu khí hay kị khí5. Hướng dẫn về nhàHọc bài cũ và chuẩn bị bài mới.
1. Tóm tắt lý thuyết Cơ sở khoa học - Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi là lợi dụng hoạt động sống của vi sinh vật để chế biến, làm giàu thêm chất dinh dưỡng trong các loại thức ăn đã có, hoặc sản xuất ra loại thức ăn mới cho vật nuôi, cụ thể như + Dùng các chủng nấm men hay vi khuẩn có ích ủ lên men thức ăn, tác dụng bảo quản rất tốt bởi những vi sinh vật này ngăn chặn sự phát triển vi sinh vật có hại làm hỏng thức ăn. + Do thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào vi sinh vật là prôtêin nên sự có mặt của chúng làm tăng hàm lượng prôtêin trong thức ăn, sản sinh ra các axit amin, vitamin và các hoạt chất sinh học làm tăng giá trị dinh dưỡng thức ăn. + Vi sinh vật được nuôi cấy trong môi trường thuận lợi phát triển mạnh, sinh khối nhân lên nhanh. Thời gian nhân đôi tế bào một số sinh vật như sau Nấm men 0,3 đến 2 giờ. Cây cỏ từ 6 đến 12 ngày. Ứng dụng công nghệ vi sinh để chế biến thức ăn chăn nuôi - Nguyên lí + Cấy nấm men hay vi khẩn có giá trị dinh dưỡng thấp. + Ủ hay lên men thức ăn. + Thu được thức ăn có giá trị dinh dưỡng cao. Ví dụ chế biến bột sắn nghèo prôtêin thành bột sắn giàu prôtêin. Kết quả hàm lượng prôtêin trong bột sắn được nâng lên từ 1,7% lên 35%. Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi Người ta có thể sản xuất các loại thức ăn giàu protein và vitamin cho vật nuôi bằng cách nuôi cấy vi sinh vật vi khuẩn, nấm men,… để tạo ra sinh khối với số lượng lớn từ những nguyên liệu rẻ tiền, dễ tìm kiếm, từ phế liệu. Ví dụ Quy trình chế biến bột sắn giàu Protein + Lợi ích tạo nguồn thức ăn giàu prôtêin từ các nguyên liệu nghèo chất dinh dưỡng và rẻ tiền. + Quy trình Bước 1 Chuẩn bị nguyên liệu phế liệu công nghiệp, nguyên liệu rẻ tiền, dễ tìm kiếm. Bước 2 Cấy chủng vi sinh vật đặc thù. Bước 3 Ủ hay lên men. Bước 4 Tách lọc, tinh chế. Bước 5 Thu thức ăn giàu dinh dưỡng. 2. Bài tập minh họa Bài 1 Nêu nguyên lí của việc chế biến thức ăn bằng công nghệ vi sinh và trình bày quy trình công nghệ chế biến bột sắn nghèo protein thành bột sắn giàu protein. Hướng dẫn giải - Nguyên lí của việc chế biến thức ăn bằng công nghệ vi sinh dùng một số chủng vi sinh vât nấm, vi khuẩn có lợi nhất đinh, cho chúng phát triển thuân lợi trong thức ăn giàu tinh bột để tăng nhanh số lượng. Khi dùng thức ăn này ngoài chất dinh dưỡng thức ăn cộng thêm dinh dưỡng do vi sinh vât tạo ra và prôtêin của vi sinh vât. Đây là nguồn cung cấp prôtêin vi sinh vât quan trọng cho vât nuôi. - Cần ủ để bột sắn lên men vì + Trong môi trường nhiều tinh bột nấm men phát triển và sinh sản rất nhanh chóng làm cho số lượng nấm, men tăng lên rất nhanh. Thành phần cấu tạo chủ yếu của vi sinh vật là prôtêin, ngoài ra vi sinh vật còn sản sinh ra các axit amin, vitamin và enzim có hoạt tính sinh học cao. + Khi vât nuôi ăn thức ăn lên men, đã tiêu hóa thức ăn cộng với một số lượng vi sinh vât khổng lồ bổ sung thêm nguồn prôtêin hoàn hảo từ vi sinh vât và nhiều chất dinh dưỡng khác. Vì vây thức ăn tinh bột được biến thành thức ăn giàu prôtêin, chất lượng biến đổi rõ rệt. Bài 2 Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi có tác dụng gì ? A. Bảo quản thức ăn tốt hơn B. Tăng hàm lượng prôtêin trong thức ăn C. Tăng giá trị dinh dưỡng của thức ăn D. Cả A, B, C đều đúng Hướng dẫn giải + Đáp án D. Cả A, B, C đều đúng + Giải thích Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi có tác dụng Bảo quản thức ăn tốt hơn Tăng hàm lượng prôtêin trong thức ăn Tăng giá trị dinh dưỡng của thức ăn 3. Luyện tập Bài tập tự luận Câu 1 Em hãy cho biết cơ sở khoa học của việc ứng dụng công nghệ vi sinh trong chế biến và sản xuất thức ăn chăn nuôi. Câu 2 Mô tả quy trình sản xuất thức ăn giàu protein và vitamin từ vi sinh vật. Có thể sử dụng những nguyên liệu gì để sản xuất loại thức ăn này? Câu 3 Trình bày quá trình ủ men rượu với các loại thức ăn giàu tinh bột? Bài tập trắc nghiệm Câu 1 Quy trình sản xuất thức ăn từ vi sinh vật gồm mấy bước? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 2 Thời gian nhân đôi tế bào của lợn, gà như thế nào? A. 0,3 đến 2 giờ B. 2 đến 6 giờ C. 6 đến 12 ngày D. 24 đến 36 ngày Câu 3 Sau khi chế biến cấy nấm lên thì hàm lượng protein trong bột sắn sẽ được nâng lên như thế nào? A. 1,7% lên 35% B. 1% lên 25% C. 1,9% lên 45% D. 1,5% lên 30% Câu 4 Sinh khối là A. là khối vật chất hữu cơ do một cơ thể hay một quần thể sinh vật sản sinh ra B. là khối vật chất vô cơ do một cơ thể hay một quần thể sinh vật sản sinh ra C. là khối vật chất hữu cơ do một tế bào sản sinh ra D. là khối vật chất vô cơ do một tế bào sản sinh ra Câu 5 Nguyên liệu để sản xuất thức ăn từ vi sinh vật là gì? A. Dầu mỏ B. Khí metan C. Phế liệu của nhà máy giấy D. Cả A, B, C đều đúng 4. Kết luận - Sau khi học xong bài này các em cần nắm vững các nội dung trọng tâm sau Hiểu được cơ sở khoa học của việc ứng dụng công nghệ vi sinh trong chế biến và sản xuất thức ăn chăn nuôi. Biết được nguyên lí của việc chế biến thức ăn chăn nuôi bằng công nghệ vi sinh vật. Biết mô tả được quy trình sản xuất thức ăn giàu Protein và vitamin từ vi sinh vật.
Lý thuyết, trắc nghiệm môn Công nghệ 10Lý thuyết môn Công nghệ lớp 10 Sản xuất thức ăn nuôi thủy sản vừa được VnDoc sưu tầm và tổng hợp xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết nhằm giúp các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo để giảng dạy và học tập môn Công nghệ 10 hiệu quả hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về bài viết dưới đây ý Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viếtBài Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôiA/ Lý thuyết bài Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi1/ Cơ sở khoa học2/ Ứng dụng công nghệ vi sinh để chế biến thức ăn chăn nuôi3/ Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôiB/ Trắc nghiệm bài Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôiA/ Lý thuyết bài Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi1/ Cơ sở khoa học- Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi là lợi dụng hoạt động của nấm men và các loại vi sinh vật có Do thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào vi sinh vật là prôtêin nên sự có mặt của chúng làm tăng hàm lượng prôtêin trong thức Nguyên liệu thức ăn và các điều kiện về thời gian, độ ẩm thích hợp là môi trường vi sinh vật phát triển mạnh, sinh khối nhân Quá trình hành động của vi sinh vật còn sinh ra các chất khác như vitamin, axit amin, các hoạt chất sinh học, làm tăng giá trị dinh dưỡng của thức ủ lên men thức ăn nhờ vi sinh vật như nấm men, vi khuẩn...- Tác dụng+ Bảo quản thức ăn tốt hơn+ Bổ sung làm tăng hàm lượng prôtêin trong thức ăn, tăng giá trị dinh dưỡng của thức ăn2/ Ứng dụng công nghệ vi sinh để chế biến thức ăn chăn nuôi- Nguyên lí+ Cấy nấm men hay vi khuẩn có giá trị dinh dưỡng thấp.+ Ủ hay lên men thức ăn.+ Thu được thức ăn có giá trị dinh dưỡng dụ chế biến bột sắn nghèo prôtêin thành bột sắn giàu Kết quả hàm lượng prôtêin trong bột sắn được nâng lên từ 1,7% lên 35%.- Sơ đồ nguyên lý chế biến thức ăn bằng công nghệ vi sinh vật3/ Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi- Nguyên liệu dầu mỏ, paraphin, phế liệu nhà máy đường...- Điều kiện sản xuất nhiệt độ, không khí,độ ẩm... để vi sinh vật phát triển thuận lợi trên nguồn nguyên liệu, các chủng vi sinh vật đặc thù với từng loại nguyên liệu- Sản phẩm thức ăn giàu prôtêin và vitamin- Lợi ích tạo nguồn thức ăn giàu prôtêin từ các nguyên liệu nghèo chất dinh dưỡng và rẻ tiền- Quy trìnhBước 1 Chuẩn bị nguyên liệu phế liệu công nghiệp, nguyên liệu rẻ tiền, dễ tìm kiếm.Bước 2 Cấy chủng vi sinh vật đặc 3 Ủ hay lên 4 Tách lọc, tinh 5 Thu thức ăn giàu dinh dưỡng.* Lời kếtSau khi học xong bài Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi các em cần nắm vững các nội dung trọng tâm sau- Hiểu được cơ sở khoa học của việc ứng dụng công nghệ vi sinh trong chế biến và sản xuất thức ăn chăn nuôi- Biết được nguyên lí của việc chế biến thức ăn chăn nuôi bằng công nghệ vi sinh vật- Biết mô tả được quy trình sản xuất thức ăn giàu Protein và vitamin từ vi sinh vậtB/ Trắc nghiệm bài Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôiCâu 1 Ứng dụng công nghệ vi sinh là gì?Lợi dụng hoạt động của vi khuẩnLợi dụng hoạt động của nấm menLợi dụng hoạt động của các loại vi sinh vật có án B và C đúngCâu 2 Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi có tác dụng gì?Bảo quản thức ăn tốt hơnTăng hàm lượng prôtêin trong thức ănTăng giá trị dinh dưỡng của thức ănĐáp án A, B, C đúngCâu 3 Nguyên lí ứng dụng công nghệ vi sinh để chế biến thức ăn chăn nuôi?Ủ hay lên men thức được thức ăn có giá trị dinh dưỡng nấm men hay vi khuẩn có giá trị dinh dưỡng cả đều đúngCâu 4 Bước thứ 4 trong quy trình ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi là?Ủ hay lên lọc, tinh chủng vi sinh vật đặc cả đều saiCâu 5 Loại thức ăn tinh nào được sử dụng chế biến thức ăn chăn nuôi?Vỏ quả dừaVỏ đậuBột sắnXơ dừaCâu12345Đáp ánDDDBC-Với nội dung bài Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi dưới đây với các nội dung kiến thức các bạn học sinh chắc hẳn đã nắm vững được nội dung kiến thức của bài học rồi đúng không ạ? Bài viết cho chúng ta thấy được về khái niệm, đặc điểm ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi, bên cạnh đó còn tổng hợp 5 câu hỏi trắc nghiệm kèm đáp án...Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Lý thuyết Công nghệ 10 Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi. Hi vọng qua bài viết bạn đọc có thể học tập tốt hơn môn Công nghệ lớp 10. Để giúp bạn đọc có thêm nhiều tài liệu học tập hơn nữa, mời các bạn học sinh cùng tham khảo thêm một số tài liệu học tập được chúng tôi biên soạn và tổng hợp tại các mục như Công nghệ lớp 10, Giải bài tập Công nghệ 10, Giải SBT Công nghệ 10, Tài liệu học tập lớp tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 10, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 10 sau Nhóm Tài liệu học tập lớp 10. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.
công nghệ 10 bài 33