Video hướng dẫn cách làm một chiếc máy xúc - xe xúc đất, cát điều khiển từ xa bằng các tông. How to make Remote control RC Excavator toy from Cardboard.
Tay điều khiển 22 kênh giúp Máy xúc điều khiển từ xa cỡ lớn Top Power có đầy đủ các tính năng hoạt động như một chiếc xe cuốc thực thụ: Tiến, lùi, quay trái, quay phải, xoay 360 độ, đầy đủ chế độ nâng hạ cánh tay và gàu múc như máy xúc thật. Xe cuốc điều khiển
Cách điều khiển máy xúc – Hiện nay nhu cầu sử dụng máy xúc rất lớn nên nhu cầu học lái máy xúc cũng tăng nhưng không phải ai cũng được tham ra một khóa học tuy nhiên bạn hoàn toàn có thể tự trau dồi kiến thức trong thực tế. Trong các ngành nghề như giao thông, khai
Nếu tài liệu Hệ thống điều khiển tự động của máy xúc sử dụng font chữ TCVN3, khi bạn mở lên mà thấy lỗi chữ thì chứng tỏ máy bạn thiếu font chữ này. Bạn thực hiện tải font chữ về máy để đọc được nội dung. Hệ thống cung cấp cho bạn bộ cài cập nhật gần
Chính do vậy, máy còn có tên gọi khác là máy đùn xúc xích điện tử Promax, máy đùn xúc xích điện tử cao cấp và máy đùn xúc xích điện tử phiên bản Promax cao cấp mới. Bảng điều khiển được lắp trực tiếp ở mặt trên của máy với các nút tính năng: Công tắc ON/OFF
📌 Thông tin chi tiết:+ Link website Money & You®: https://www.moneyandyou.sg https://www.moneyandyou.vn https://www.moneyandyou.com.vn+ Link nhóm Telegram M
NmwDwN8. Trong xây dựng, máy xúc đã rất quen thuộc với người Việt. Nó thường được gọi là máy xúc đào hay máy đào…Hãy cùng Máy xúc Hyundai điểm qua những công dụng, cấu tạo và cách vận hành chính của máy xúc nhé!Công dụng của một chiếc máy xúc đàoNhư chúng ta đã biết thì công dụng chính của máy đào là để đào rãnh, mương, móng... Một chiếc máy xúc sẽ có đủ lực và sức mạnh để thực hiện các dự án. Nó có khả năng làm việc dễ dàng và hiệu quả hơn bất kỳ thiết bị xây dựng nào khác có trên thị trường hiện nay. Ngoài công dụng chính là đào, máy đào còn thường được sử dụng cho các dự án như phá dỡ, nạo vét sông hoặc đơn giản chỉ là nâng vật cạnh đó máy xúc lại là một trong những thiết bị có giá trị làm việc cao nhất trên công trường xây dựng hiện nay. Khả năng quay chỉ 200 độ nhưng máy xúc lại rất linh hoạt, nó có thể sử dụng để hoàn thành hết các nhiệm vụ mà máy đào có thể thực hiện. Ở phía trước, máy xúc thường được trang bị một thùng lớn để di chuyển một lượng lớn vật thức vận hành của máy xúcHầu hết các thiết bị máy xúc đều sử dụng động cơ diesel để vận hành, bên cạnh đó là động cơ thủy lực cung cấp số mã lực mạnh mẽ để đạt được hiệu quả làm việc tối đa. Các máy xúc động cơ diesel sẽ đem lại hiệu quả đáng tin cậy và an toàn nhiều hơn so với việc sử dụng các động cơ khác, bởi vì động cơ Diesel có khả năng thể chịu được thời tiết khắc nghiệt ở các công trình. Điều này đã được minh chứng trong suốt nhiều thập kỷ điều khiển vận hành Người vận hành người lái máy xúc chủ yếu sử dụng bàn đạp và đòn bẩy để điều khiển thiết bị, di chuyển lùi và tiến... Bánh xe của máy xúc bánh lốp hoặc đường ray xe đối với máy xúc bánh xích được kích hoạt bởi động cơ chạy bằng diesel và động cơ thủy lực được điều khiển bằng cánh tay của máy điều khiển hữu ích Thông thường một chiếc máy xúc sẽ được trang bị ba piston thủy lực hoạt động song song với số loại máy xúc thường được sử dụng hiện nayMáy xúc bánh xíchĐây có loại máy xúc phổ biến nhất và thường được xuất hiện trên các công trường xây dựng. Máy xúc đào bánh xích có thể hoạt động ổn định, cân bằng và đạt được hiệu quả cao hơn so với máy đào bánh nhiên máy xúc bánh xích di chuyển chậm hơn so với máy đào bánh lốp, máy đào bánh xích có thể sử dụng trong nhiều công việc như cắt thủy lực, khoan, ép cọc... Không có gì thắc mắc khi máy đào bánh xích là lựa chọn phổ biến nhất hiện đào bánh lốpMáy đào bánh lốp sẽ có tính cơ động cùng với đó là tốc độ và sức mạnh. Mặc dù nó không được sử dụng phổ biến như máy đào bánh xích, nhưng máy đào bánh lốp cũng có những ưu điểm riêng- Chi phí vận hành sẽ tiết kiệm và thấp Làm việc dễ dàng trên công trường bởi tính di Cùng với đó là một số ưu điểm khác, tùy thuộc vào năm và hãng sản nên xem xét trước địa hình di chuyển của máy đào bánh lốp, có độ sâu đào thấp hơn do vị trí ngồi cao hơn máy đào bánh xích. Cần phải cẩn thận khi làm việc trên sườn dốc, địa hình hiểm trở. Máy đào bánh lốp có thể thực hiện tốt công việc nhờ vào cần cẩu thủy lực có thể điều liên hệ với Máy xúc Hyundai để được tư vấn và hỗ trợ trực tiếp cho phù hợp với nhu cầu sử dụng của khách hàng.
Hệ thống điều khiển tự động của máy xúcLỜI NÓI ĐẦU Trong quá trình công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước, các thành tựu khoa học kỹ thuật không ngừng phát triển và được ứng dụng rộng rãi trong thực tế sản xuất. Ở nước ta, công nghiệp mỏ giữ một vai trò quan trọng trong nền kinh tế, do đó việc ứng dụng các thành tựu khoa học để nâng cao hiệu quả sản xuất là tất trong những thanh tựu khoa học đó phải kể đến chiếc máy xúc. Máy xúc được sử dụng rộng rãi trong ngành khai thác mỏ lộ thiên, trên công trường xây dựng công nhiệp và dân dụng, trên các công trình thuỷ lợi, xây dựng cầu đường và nhiều hạng mục công trình khác nhau, ở những nơi mà yêu cầu bốc xúc đất đá với khối lượng lớn . HIỂU CHUNG VỀ MÁY XÚC I. Tình hình sử dụng ở Việt Nam Trong các mỏ lộ thiên ở Việt Nam thì máy xúc một gầu là thiết bị được sử dụng làm phương tiện khai thác xúc là một phụ tải điện lớn tiêu thụ rất nhiều điện năng. Ví dụ như máy xúc EKG-4,6 và EKG-5A đều có công suất định mức là Pdm= máy xúc EKT-8N có công suất lên đến 520KW. Công dụng của máy xúc là dùng để bốc đất, đá,than nên nó thường phải làm việc trong điều kiện phụ tải thay đổi thường xuyên và một cách đột ngột. Máy xúc có nhiều cơ cấu truyền động nhưtruyền động ra vào tay gầu,nâng hạ tay gầu,truyền động quay và di chuyển. II. Yêu cầu công nghệ của máy xúc Hệ thống truyền động điện phải có nhiều cấp tốc độ Có hệ thống điều chỉnh tốc độ và mômem để có đặc tính cơ như mong muốn phù hợp với yêu cầu của phụ tải. Có hệ thống điều khiển tự động và liên động giữa các cơ cấu truyền động Có hệ thống bảo vệ sự cố một cách chắc chắn. SVTHVŨ THỊ THANH HUYỀN CNKT ĐIỆN 1B III. Máy xúc có thể phân loại theo các quan điểm sau 1. Phân loại theo tính năng sử dụng Máy xúc xây dựng chay bánh xích,bánh lốp có thể có gầu xúc từ Máy xúc dùng trong công nghiệp khai thác mỏ có dung tích gầu Máy bốc xúc đất đá có thể tích gầu từ 4-35m. Máy xúc gầu ngoạm có thể tích gầu tư 4-80m. loại theo cơ cấu bốc xúc Máy xúc kiểu gầu cào. Máy xúc kiểu gầu treo dây. Máy xúc kiểu gầu thuận. Máy xúc kiểu gầu ngược. Máy xúc kiểu gầu ngoạm. Máy xúc kiểu gầu quay. 45 trang Chia sẻ banmai Lượt xem 3059 Lượt tải 6 Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hệ thống điều khiển tự động của máy xúc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênPhương trình trạng thái khuếch đại từ kép ПДД -1,5B Phương trình trạng thái mô tả khâu máy phát. SVTHVŨ THỊ THANH HUYỀN CNKT ĐIỆN 1B - Phương trình mô tả trạng thái động cơ. – Hệ phương tình mô tả hệ thống truyền động điện của cả hệ thống. 2-5 Nhật xét Chương 3 Nghiªn cøu hÖ thèng t c¬ cÊu n©ng h¹ cña m¸y xóc Xác định các thông số - Xác định hệ số KIi - Xác định hằng số thời gian của các cuộn dây trong khuếch đại từ kép ПДД -1,5B. - Xác định điện áp ra của khuếch đại từ ở trạng thái ổn định - Xác định sức từ động của cuộn dây điều khiển YCM-2 F2. - Xác định sức từ động của cuộn YCM-1 F1. - Xác định sức từ động của cuộn YCM-6 F6. - Xác định sức từ động của cuộn YCM-4 F6. - Xác định tham số Eođ của máy phát nâng hạ gầu - Xác định sức từ động kích thích độc lập FĐL. - Xác định sức từ động trong mạch kích thích song song FKTSS. - Xác định hằng số thời gian của máy phát TF. - Xác định tham số của động cơ nâng hạ gầu Nghiên cứu thành lập các mô hình trong hệ thống truyền động điện cơ cấu Nâng hạ gầu trong máy xúc ЭKG-5A. 1 Sơ đồ cấu trúc MATLAB mô phỏng thời gian khuếch đại từ 2. Sơ đồ cấu trúc MATLAB mô phỏng khâu khuếch đại từ 3. Sơ đồ cấu trúc MATLAB mô phỏng khâu máy phát 4. Sơ đồ cấu trúc MATLAB mô phỏng khâu động cơ Tài liệu tham khảo Giáo trình tự động hoá trường ĐHCN QUẢNG NINH Bài giảng máy khai thác trường ĐH MỎ ĐỊA CHẤT SVTHVŨ THỊ THANH HUYỀN CNKT ĐIỆN 1B LỜI NÓI ĐẦU Trong quá trình công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước, các thành tựu khoa học kỹ thuật không ngừng phát triển và được ứng dụng rộng rãi trong thực tế sản xuất. Ở nước ta, công nghiệp mỏ giữ một vai trò quan trọng trong nền kinh tế, do đó việc ứng dụng các thành tựu khoa học để nâng cao hiệu quả sản xuất là tất trong những thanh tựu khoa học đó phải kể đến chiếc máy xúc. Máy xúc được sử dụng rộng rãi trong ngành khai thác mỏ lộ thiên, trên công trường xây dựng công nhiệp và dân dụng, trên các công trình thuỷ lợi, xây dựng cầu đường và nhiều hạng mục công trình khác nhau, ở những nơi mà yêu cầu bốc xúc đất đá với khối lượng lớn . Ĝ Ĝ Ĝ Ĝ Ĝ Ĝ Ĝ Ĝ Ĝ Ĝ Ĝ Ĝ Ĝ Ĝ Ĝ Ĝ HIỂU CHUNG VỀ MÁY XÚC Tình hình sử dụng ở Việt Nam Trong các mỏ lộ thiên ở Việt Nam thì máy xúc một gầu là thiết bị được sử dụng làm phương tiện khai thác xúc là một phụ tải điện lớn tiêu thụ rất nhiều điện năng. Ví dụ như máy xúc EKG-4,6 và EKG-5A đều có công suất định mức là Pdm= máy xúc EKT-8N có công suất lên đến 520KW. Công dụng của máy xúc là dùng để bốc đất, đá,than nên nó thường phải làm việc trong điều kiện phụ tải thay đổi thường xuyên và một cách đột ngột. Máy xúc có nhiều cơ cấu truyền động nhưtruyền động ra vào tay gầu,nâng hạ tay gầu,truyền động quay và di chuyển. Yêu cầu công nghệ của máy xúc Hệ thống truyền động điện phải có nhiều cấp tốc độ Có hệ thống điều chỉnh tốc độ và mômem để có đặc tính cơ như mong muốn phù hợp với yêu cầu của phụ tải. Có hệ thống điều khiển tự động và liên động giữa các cơ cấu truyền động Có hệ thống bảo vệ sự cố một cách chắc chắn. SVTHVŨ THỊ THANH HUYỀN CNKT ĐIỆN 1B Máy xúc có thể phân loại theo các quan điểm sau 1. Phân loại theo tính năng sử dụng Máy xúc xây dựng chay bánh xích,bánh lốp có thể có gầu xúc từ Máy xúc dùng trong công nghiệp khai thác mỏ có dung tích gầu Máy bốc xúc đất đá có thể tích gầu từ 4-35m. Máy xúc gầu ngoạm có thể tích gầu tư 4-80m. loại theo cơ cấu bốc xúc Máy xúc kiểu gầu cào. Máy xúc kiểu gầu treo dây. Máy xúc kiểu gầu thuận. Máy xúc kiểu gầu ngược. Máy xúc kiểu gầu ngoạm. Máy xúc kiểu gầu quay. SVTHVŨ THỊ THANH HUYỀN CNKT ĐIỆN 1B Hình Các loại máy xúc a máy xúc gàu thuận; b máy xúc gàu ngược; c máy xúc gàu cào; d máy xúc gàu treo; e máy xúc roto; h máy xúc nhiều gàu xúc SVTHVŨ THỊ THANH HUYỀN CNKT ĐIỆN 1B * Nghiên cứu 2 loại máy xúc thường dùng Máy xúc kiểu gầu thuận Hình . MÁY XÚC GẦU THUẬN * Cấu tạo Cơ cấu quaybàn quay 1 được lắp trên cơ cấu di chuyển bằn bánh xích 2. Cần gàu 6 và tay gàu 5 cùng được lắp trên bàn quay 1. Tay gàu 5 cùng với gàu xúc 7 di chuyển theo gương lò do cơ cấu đẩy tay gàu 4 và cáp kéo 9 của cơ cấu nâng - hạ gàu. Quá trình bốc xúc được thực hiện kết hợp giữa hai cơ cấu cơ cấu đẩy tay gàu tạo ra bề dày lớp cắt, cơ cấu nâng - hạ gàu tạo ra lớp cắt là đường di chuyển của gàu theo gương lò. Để đổ tải từ gàu xúc sang các phương tiện khác được thực hiện nhờ cơ cấu mở đáy gàu 3 lắp trên thành thùng xe của máy xúc. Máy xúc có ba chuyển động cơ bản nâng - hạ gàu, ra - vào tay gàu và quay, ngoài ra còn có một số chuyển động phụ khác như nâng cần gàu, di chuyển máy xúc, đóng - mở đáy gàu Chu trình làm việc của máy xúc bao gồm các công đoạn sau đào, nâng gàu đồng thời quay gàu về vị trí đổ tải, quay gàu về vị trí đào và hạ gàu xuống gương lò. Thời gian của một chu trình làm việc khoảng từ 20 ÷ 60s. Cơ cấu nâng hạ gàu và cơ cấu tay gàu của máy xúc thường xuyên làm việc quá tải gọi là quá tải làm việc do gàu bốc xúc phải đất đá cứng hoặc lớp cắt quá sâu. SVTHVŨ THỊ THANH HUYỀN CNKT ĐIỆN 1B Các cơ cấu chính của máy xúc làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại với hệ số tiếp điểm tương đối TĐ% = 25 ÷ 75% Máy xúc kiểu gầu treo dây xúc kiểu treo dây * Cấu tạo Tất cả thiết bị điện và thiết bị cơ khí của máy xúc được lắp đặt trên bàn quay 1. Có thể quay với góc quay tới hạn trên bệ 2. Di chuyển máy xúc thực hiện bằng cơ cấu tạo bước tiến 3 và hai kích thuỷ lực 4. Máy xúc di chuyển được nhờ tấm trượt 5 lắp ở hai bên thành của bàn quay 1. Cần gàu 6 lắp cố định trên bàn quay bằng hệ thống thanh giằng 9. Gàu xúc 8 được treo trên dây cáp nâng 10. Quá trình bốc xúc đất đá được thực hiện nhờ cáp kéo 7, kéo gàu theo hướng từ ngoài vào trong máy xúc. Các cơ cấu của máy xúc làm việc trong điều kiện môi trường khắc nghiệt với chế độ làm việc nặng nề, chao lắc mạnh, nhiều bụi, nhiệt độ môi trường thay đổi trong phạm vi rộng. Một số yếu tố khác cũng gây ảnh hưởng đến chế độ làm việc của các cơ cấu của máy xúc như độ nghiêng, độ chênh dọc trục của máy xúc, gia tốc lớn khi mở máy và hãm chế độ làm việc của máy xúc nặng nề như vậy, nên các thiết bị của máy xúc phải được chế tạo chắc chắn, độ bền cơ học cao và độ tin cậy làm việc cao. 3. Phân loại theo cơ cấu truyền động xúc truyền động bằng động cơ điện. xúc truyền động bằng động cơ điện-thuỷ lực. xúc truyền động bằng động cơ đốt trong-thuỷ lực. SVTHVŨ THỊ THANH HUYỀN CNKT ĐIỆN 1B Phân loại theo nước chế tạo B. Qu¸ tr×nh ho¹t éng cña m¸y xóc Qúa trình hoạt động Nghiên cứu chế độ làm việc của máy xúc là một vấn đề rất phức trên những điểm chung nhất ta có thể khái quát chế độ làm việc của máy xúc như sau Cơ cấu quaybàn quay được lắp trên cơ cấu di chuyển bánh gầu và tay gầu được lắp trên bàn gầu và gầu xúc di chuyển vào đất đá do cơ cấu đẩy tay gầu và cáp kéo của cơ cấu trình bốc xúc được thực hiện kết hợp giữa hai cơ cấucơ cấu đẩy tay gầu tạo ra bề dày lớp cắt và cơ cấu nâng hạ tạo ra lớp cắt là đường di chuyển của gầu xúc trong đất đá. Đổ tải từ gầu xúc sang các phương tiện vân chuyển khác băng cơ cấu mở đáy gầu. Máy xúc có 3 chuyển động cơ bản đào,nâng-hạ,quay ngoài ra còn có một số chuyển động phụ khác nhưnâng cần,di chuyển, đóng mở đáy gầu… Chu kỳ làm việc của máy xúc bao gôm những giai đoạn sauhạ gầu xuống mặt bằng làm việc-đào đồng thời nâng gầu-quay gầu về vị trí dổ tải-mở đáy gầu đổ tải-quay gầu về vị trí ban gian một chu kỳ làm việc khoảng từ 20s đến 60s. Cơ cấu nâng-hạ và cơ cấu đẩy tay gầu thường xuyên làm việc quá tảiquá tải làm việcdo gầu xúc bốc xúc phải đát đá quá cứng hoặc lớp cắt quá sâu. Các cơ cấu chính của máy xúc làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại với hệ số tiếp điện tương đối TĐ%=25->100%.Các cơ cấu của máy xúc làm việc trong điều kiện nặng nề,chao lắc mạnh,nhiều bụi,nhiệt độ môi trường thay đổi trong phạm vi yếu tố khác cũng gây ảnh hưởng manh đến các cơ cấu của máy xúc như độ nghiêng, độ chênh dọc trục của máy xúc,gia tốc lớn khi mở máy và chế độ làm việc nặng nề của máy xúc như vậy nên các thiết bị của máy xúc phải được chế tạo chắc chắn, độ bền cơ học cao và độ tin cậy cao. II. Các yêu cầu cơ bản đối với hệ truyền động điện của máy xúc Từ những đặc điểm của máy xúc như đã nêu ở trên,các yêu cầu cơ bản đối với hệ truyền động điện truyền động các cơ cấu chính của máy xúc bao gồm Đặc tính cơ của hệ truyền động điện của các cơ cấu chính của máy xúccơ cấu nâng -hạ, đẩy tay gầu và cơ cấu quayphải được bảo vệ một cách tin cậy khi quá nghĩa là hệ thống truyền động phải tạo ra đặc tính “máy xúc”. Động cơ truyền động các cơ cấu máy xúc phải chắc năng chịu quá tải lớn. SVTHVŨ THỊ THANH HUYỀN CNKT ĐIỆN 1B Độ cách điện của động cơ phải đảm bảo chịu quá nhiệt, độ ẩm cao. Động cơ phải chịu được tần số đóng cắt lớntừ 400->600lần/h. Động cơ truyền động các cơ cấu chính của máy xúc phải có mômem quán tính đủ nhỏ để giảm thời gian quá độ khi mở máy và chọn loại động cơ có phần ứng dài, đường kính nhỏ. Các thiết bị điều khiển dùng trong máy xúc phải đảm bảo làm việc tin cậy trong điều kiện nặng nề nhấtđộ rung động,chao lắc lớn,phụ tải đột biến và tần số đóng cắt lớn. Hệ thống điều khiển hệ truyền động các cơ cấu của máy xúc phải đơn giản,chắc chắn mức độ tự động hoá cao. Các cơ cấu truyền động máy xúc trong quá trìng làm việc thường bị quá tải luôn,cho nên việc hạn chế mômem nhỏ hơn trị số cho phép ở chế độ tĩnh và động là yêu cầu quan trong bậc nhất. Để máy xúc có năng suất cao nhất đồng thời bảo vệ các thiết bị không bị hỏng hóc khi quá tải cần thực hiện hai yêu cầuhạn chế mômem dưới trị số cho phép và đảm bảo độ cứng của đường đặc tính cơ trong phạm vi mômem phụ tải bằng mômem định mức của động cơ. tính cơ của máy xúc Đặc tính cơ các hệ truyền động Trong thực tế không sử dụng đường đặc tính cơ lý tưởng như đường 1 mà thường sư dụng đặc tính cơ mềm hơn đường 2. Độ cứng của đường đặc tính cơ ở vùng phụ tải giảm xuống từ 85->90%.Nếu đặc tính cơ quá lớn,người ta vận hành máy xúc khó cảm nhận được khi cơ cấu bị quá tải,không kịp giảm lớp cắt dẫn đến cơ cấu bị ngưng làm giảm năng suất của máy xúc. Năng suất của máy xúc đặc trưng bởi diện tích giữa các trục toạ độ và đường đặc tính cơ cấu của hệ truyền độnghình aSADCO. Để đánh giá năng suất của máy xúc người ta đưa ra hệ số lấp đầy k SADCO K=──── =──── b SABCO SVTHVŨ THỊ THANH HUYỀN CNKT ĐIỆN 1B Trong đó S=SADCO diện tích h thanh bởi hệ trục toạ độ và đường đặc tính cơ của hệ truyền động điện. SABCO là diện tích tạo bởi hệ trục toạ độ và đường đặc tính cơ lý tưởng. Wo tốc độ không tải lý tưởng Md mômen dừng mhệ số tỉ lệ Đối với hệ truyền động này,hệ số lấp đầy của máy xúc có thể đạt tới đến Hình b,biểu diễn các đường đặc tính cơ của các hệ truyền động khác nhau dùng trong máy xúc. Họ đặc tính cơ của cac hệ đó cho phépđánh giá và tính chọn hệ truỳen động một cách hợp lý đối với từng loại máy xúc cụ truyền động xoay chiều dùng động cơ không đồng bộ ba phađường 1 được sử dụng rộng rãi cho các loại máy xúc có thể tích gầu xúc tới 1m3 Nếu sử dụng động cơ truyền động là động c xoay chiều có hệ số trượt lớn cho phép hạn chế được dòng điện trong phạm vi cần thiết để giảm độ cứng của đường đặc tính cơ trong vùng mômen phụ tải bằng mômen định mức của động cơ,có thê thực hiện được bằng cách đấu thêm điện trơ phụ vao mạch roto của động cơ Rf =10→15%RR điện trở của dây quấn rôt động cơ. Nếu trong mach rôt của động cơ có đấu cuộn kháng bão hoà hoặc khuyếch đại từ,ta sẽ nhận được đường đặc tính cơ tối ưu đối với hệ truyền động xoay chiều. Hệ truyền động máy phát-động cơmáy phát 3 cuộn dây với đường đặc tính cơ 3 được áp dụng rộng rãi cho các loại máy xúc từ 1 đến này có đường đặc tính cơ gần với đường đặc tính cơ tối ưu cho phep điều chỉnh tốc độ động cơ truyền động trong một phạm vi khá rộng. Hệ truyền động máy phát - động cơ có khuyếch đại trung giankhuyếch đại máy điện KĐMĐ,khuyếch đại từ KĐT hoặc khuyếch đại bán dẫn KĐBD sẽ tạo ra đường đặc tính cơ 4, đáp ứng hoàn toàn các yêu cầu đối với công nghệ của máy nay được sử dụng rộng rãi trong các máy xúc công suất lớn có thể tích gầu xúc từ 10→80m3. SVTHVŨ THỊ THANH HUYỀN CNKT ĐIỆN 1B thèng m¸y xóc ekg-5a ch¬ng 1 TÌM HIỂU CHUNG VỀ MÁY XÚC EKG-5A xúc EKG-5A Các cơ cấu truyền động chính ở máy xúc EKG-5A làra vào tay gầu,quay và di ta đều dùng động cơ điện một chiều. Để điều khiển động cơ điện một chiều thị người ta sử dụng hệ thống máy phát động cơ điện một chiều và khuyếch đại từ. Trong đó khuyếch đại tư giữ vai trò điều khiển điện áp kích thích của máy pháttức là điều khiển điện áp phát ra của máy phát để đặt vào phần ứng của động cơ điện một chiều. Xét hệ thống máy phát động cơ một chiều và khuyếch đại từ để truyền động cho cơ cấu truyền động chính của máy xúc EKG-5A,như hình SVTHVŨ THỊ THANH HUYỀN CNKT ĐIỆN 1B Sơ đồ nguyên lý của máy xúc EKG-5A thống gồm có - Động cơ điện một chiều. - Máy phát điện một chiều F để cung cấp điện áp cho phần ứng động cơ. SVTHVŨ THỊ THANH HUYỀN CNKT ĐIỆN 1B - Khuyếch đại từ đảo chiều làm nhiệm vụ cung cấp dòng điện kích thích cho cuộn kích thích độc lập của máy phát. WKTIlà cuộn kích thích độc lập của máy phát nó được chia làm 2 nửa và mắc theo sơ đồ cầu cân bằng RCB. WKTIIlà cuộn kích thích song song của máy phát để hỗ trợ cho cuộn kích thích độc lập. - CFF và CFĐ là các cuộn dây cực từ phụ của máy phát và của động cơ. - Khuyếch đại từ MY là phần tử điều khiển chính của hệ thống truyền động .Khuyếch đại từ đảo chiều mắc theo sơ đồ visai. - Cuộn chủ đạo 4MY đóng vai trò cuộn điều khiển chính của khuyếch đại trị và chiều dài trong cuộn chủ đạo sẽ quyết định giá trị tốc độ và chiều quay của động cơ điện Đ. - Điện áp chủ đạo được cung cấp tư nguồn một chiều bên ngoài và được điều khiển bằng tay số kiểu công tắc xoay có 4 vị trí tiến và 4 vị trí lùi tương ứng với 2 chiều quay của động cơ điện Đ. - Cuộn dịch chuyển 5MY để dịch chuyển điểm làm việc vào giữa đoạn tuyến tính của đặc tính và làm tăng hệ số khuyếch đại của khuyếch đại từ. Cuộn hồi tiếp âm theo điện áp của máy phát 3MY có tác dụng nâng cao độ cứng của đặc tính cơ của động cơ, đảm bảo năng suất làm việc bằng cách giữ ổn định điện áp ra của máy pha do đó giữ được ổn định tốc độ của động cơ. - Cuộn hồi tiếp cắt nhanh theo dòng điện phần ứng sử dụng bộ khuyếch đại bán dẫn bộ khuyếch đại bán dẫn có đặt 2 cuộn dây điều khiển của khuyếch đại từ YMC4 và YMC5,một đèn bán dẫn 3 cực TR các điốt ổn áp CT1,CT2,cầu chỉnh lưu B, điện trở nhiệt Rt và các điện trở khác. Bộ ETO sẽ tạo thành mạch hồi tiếp cắt nhanh theo dòng điện phần ứng ở máy xúc điện thế đặt vào mạch hồi tiếp chính là sụt áp trên các cuộn dây cực từ phụ của máy phát CFF và của động cơ điện CFĐ. Uht=UCF=IƯRCFF+RCFĐ Như vậy điện áp mạch hồ tiếp tỉ lệ với dòng điện phần ứng tức là tỉ lệ với tải của đoọng cơ dẫn động cơ cấu chính của máy xúc. Khi máy xúc làm việc ở chế độ định mức thi Iư=Iđm thì điôt ổn áp CT1 ở trạng thái khoá,sụt áp trên các điện trở R2+Rt nhỏ hơn điện áp mở đèn TRAZITOR TR cũng khoá do đó không có dòng điện qua cuộn hồi tiếp. Nếu dòng điện phần ứng tăng lên thì điện áp đặt vào mạch hồi tiếp tăng theo làm sụt áp trên điện trở R2+Rt lớn làm cho điôt ổn áp CT1 mở→TR mở →dòng hồi tiếp chảy trong mạch với chiều dòng điện như trên thì dòng hồi tiếp chạy qua YMC4 như sau +→YMC4→D1→TR→Rh→B→- Khi đó KĐT sẽ bị khử từ mạnh làm cho dòng kích thích độc lập của máy phát SVTHVŨ THỊ THANH HUYỀN CNKT ĐIỆN 1B giảm→điện áp ra của máy phát và dòng điện phần ứng cũng như tốc độ của động cơ một chiều giảm nhanh tới khi Iư=Idừng thì hệ thống truyền động điện sẽ dừng lại. Để ổn định dòng điện tác động của mạch hồi tiếp cắt nhanh khi nhiệt độ làm việc của máy tăng lên thì người ta đặt thêm điện trở nhiệt Rt trong cuộn dây cực từ phụ của máy máy nóng sẽ làm cho dây cuốn cực từ phụ nóng theo điện trở của nó tăng lên khiến cho điện áp trong mạch hồi tiếp giảm nhưng điện trở nhiệt Rt cũng giảm trị số lên điện áp đặt vào R2+Rt là không đổi để các đèn ổn áp CT1,CT2,TR làm việc ổn định do đó ổn định được dòng điện cắt của mạch hồi tiếp. - Cuộn hồi tiếp âm mền theo dòng điện phần ứng 1MY nó làm hạn chế sự dao động của dòng điện phần 1MY được cấp điện qua cuộn ổn định OĐ của máy dòng điện phần ứng thay đổi thì từ thông cực từ phụ sẽ biến thiên ,do đó nó cản ứng trong cuộn OĐ một sức điện động. Đây chính là nguồn cung cấp cho hồi tiếp âm mền điện này sinh ra tư thông hồi tiếp có tác dụng chống lại sự thay đổi của dòng điện phần ứng, ổn định được chế độ làm việc của động dòng điện phần ứng ổn định thì tín hiệu phản hồi này cũng mất. B Nguyên lý làm việc của hệ thống Khởi động động cơ không đồng bộ làm quay rôto của máy phát lúc này tay số vẫn ở số 0 nên máy phát vẫn chưa phát ra điện áp một chiều để cung cấp điện áp cho phần ứng động cơ Đ nên Đ vẫn chưa làm việc. Sau khi tốc độ rôto của máy phát chạy ổn định ta đóng tay số về số 1tiến làm cho 4MY có điện và từ hoá lõi thép của khuyếch đại từ làm cho điện cảm của MYI giảm dẫn đến dòng kích từ độc lập của máy phát có,làm đầu ra của máy phát có điện áp một chiều đặt vào phần ứng động cơ điện một chiều động cơ một chiều Đ được cung cấp kích từ từ nguồn một chiều bên ngoài nên khi có điện áp một chiều đặt vào phần ứng của động cơ thì động cơ một chiều Đ sẽ làm việc quay làm tay số tăng quay đến vị ttrí 2,3,4 thì làm tăng Ucđ→tăng điện áp trên cuộn 4MY→từ hoá lõi thép lớn hơn nữa→điện cảm trên cuộn MYI giảm lớn hơn nữa→ФKTMF tăng=UF tăng =n động cơ tăng lên. Đó chính là quá trình tăng tốc độ của động cơ Đ. Khi động cơ Đ đang chạy ở vị trí số 4 tốc độ động cơ đạt tối đa,muốn giảm tốc độ thì ta dùng tay cần về vị trí 3,2,1,0 thì Ucđ giảm dầnU trên cuộn 4MY giảm dần→điện cảm trên cuộn MYI tăng lên → ФKTMFgiảm→n động cơ giảm . Đó chính là quá trình giảm tốc độ của động cơ Đ. Qúa trình trên chính là quá trình tăng tốc và giảm tốc của động cơ Đ theo chiều thuậntiếnmuốn tăng tốc và giảm tốc theo chiều ngược lại thì ta gạt tay số về vị trí 1’,2’,3’,4’ quá trình diễn ra như quá trình chay theo chiều thuận. SVTHVŨ THỊ THANH HUYỀN CNKT ĐIỆN 1B Nguyên tắc ổn định tốc độ Khi hệ thống đang làm việc bình thường ở bất kỳ một tốc độ đặt nào một lý do nào đó tải của động cơ tăng lên làm cho tốc độ động cơ giảm→Iư giảm và UF giảm. Khi UF giảm thì 3MY có điện áp đặt vào giảm,nên làmФ 3MY giảm nên Фt tăng →ФKTMF tăng→UF tăng→tốc độ động cơ tăng đến giá trị đặt của điện áp chủ đạo. Khi Iư tăng điện áp rơi trên các cực tư phụ máy phát và động cơ tăng UCFF+UCFĐ>Uss thì sẽ có dòng điện chạy qua 2MY=2MY có từ thông Ф2MY→Фt giảm→UFgiảm→n giảm,tạo ra đường dốc gãy khúc của đặc tính cơ. Nếu giảm về 0 thi UF=0→động cơ dừng lại. Với Фt=Фcđ-Ф3MY-Ф2MY-Ф1MY-Ф5MY. ác thông số kỹ thuật của hệ thống truyền động điện trên máy xúc ЭКG-5A Động cơ và máy phát điện a. Động cơ dẫn động АГ-M, mã hiệu AЭ-113-4T Công suất 250KW, tốc độ 1480vg/ph loại dược bảo vệ và làm mát, có rô to lồng sóc kép, cuộn dây Stato chia làm 2 cấp điện áp 3000V, 6000V, các cực đầu vào đặt trong hộp kín gắn với thân động cơ. Động cơ cho phép tải lần trong thời gian ngắn, cuộn dây STATO có bọc chống ẩm loại B, có bảo vệ cực tiểu khỏi điện áp mạng sụt quá thấp điện áp chọc thủng của CT1 thì CT1 sẽ thông lúc này T1 sẽ có điện áp dương vào cực gốc và mở làm cho cuộn YCM4 hoặc YCM5 có dòng hồi tiếp chạy qua và có chiều tuỳ theo cực tính của máy phát tại thời điểm đó. Vậy nhờ bộ БТΟ ta đã được tự động đưa hồi tiếp âm theo dòng vào làm việc bảo vệ cho máy xúc khi làm việc quá tải. SVTHVŨ THỊ THANH HUYỀN CNKT ĐIỆN 1B Nguyên lý làm việc của hệ thống truyền động điện của cơ cấu nâng hạ gầu của máy xúc ЭKG-5A a- Giới thiệu chung АГ - Г1 và M1 là máy phát điện và động cơ điện một chiều. АГ - Г1 - ОВШ và M1 - дп là hai cuộn dây cực từ phụ của phát động cơ. УК - РТМП là rơ le dòng cực đại. УК - Р1 là rơ le rò. АГ - Г1 - CT là cuộn dây ổn định. ККП là tay đi số điều khiển cuộn dây YCM2. БТОП là bộ cắt nhanh theo dòng phần ứng. УС - МСП là khối khuyếch đại từ. УК - 4СУП là điện trở phân áp. УК - 3СУП là điện trở thay đổi giá trị IYMC2. УК - ПП và УК - Р2 là cuộn dây để khống chế cho phép cuộn dây KTĐL của M1 có IKTĐLM1 lớn hay nhỏ. УК - ВТП là công tắc vạn năng. ЭВ1 là cuộn dây điện từ dùng để mở phanh động cơ. b - Nguyên lý làm việc Điều khiển nâng gầu Kéo tay gầu điều khiển về phía trong, tiếp điểm K1 đóng K2 mở, nâng gầu có 4 tốc độ sẽ tăng dần từ số 1 đến số 4. + Tốc độ số 1 k1 đóng K2 mở dòng điện đi từ +1 đến 1/2 УК - 3СУП từ đây mạch điện chia làm hai nhánh - Nhánh 1 từ 1/2 УК - 3СУП đến 2H1 - 2H2 đến УК - 4СУП qua K1 về -2. - Nhánh 2 từ 1/2 УК - 3СУП đến УК - Р2 đến УК - д2 qua K1 về -2. Cuộn 2H1 - 2H2 có dòng điện đi qua nó tạo ra từ thông tổng cho KĐT và máy phát phát ra điện áp cung cấp cho động cơ làm việc ở tốc độ số 1, cuộn УК - Р2 có điện sẽ đóng tiếp điểm УК - Р2 làm cuộn УК - ПП có điện và đóng tiếp điểm ở mạch kích thích độc lập của động cơ loại điện trở 3СдП-1 làm cho dòng điện qua cuộn KTĐL của động cơ tăng lên tốc độ động cơ giảm ở chế độ nâng gầu. + Tốc độ số 2 K1, K5 đóng loại đi một phần điện trở УК - 4СУП làm cho dòng qua cuộn YCM2 tăng lên điện áp máy phát tăng lên, tốc độ động cơ tăng lên. + Tốc độ số 3 tương tự như trên K1, K5, K4 đóng lại. + Tốc độ số 4 K1, K5, K4, K3 đóng lại động cơ làm việc ở tốc độ cao nhất. Điều khiển hạ gầu Ở chế độ hạ gầu không cần mô men lớn và yêu cầu tốc độ phải nhanh để giảm thời gian của một chu kỳ xúc. Khi hạ gầu ta đẩy tay điều khiển về phía trước khi đó K2 đóng, K1 mở để đổi chiều SVTHVŨ THỊ THANH HUYỀN CNKT ĐIỆN 1B dòng điện đi trong cuộn YCM2 đẫn đến máy phát điện sẽ đổi chiều cực tính cung cấp cho động cơ quay theo chiều ngược lại. + Tốc độ số 1 dòng điện đi từ +1 đến ВТП đến 21 mạch điện cũng được chia làm hai nhánh - Nhánh 1 từ 21 đến УК - 3СУП về -2. - Nhánh 2 từ đến K2 đến 36 đến УК - 4СУП đến YCM2 qua 1/2 УК - 3СУП về -2. + Tốc độ số 2 K2, K5 đóng. + Tốc độ số 3 K2, K5, K4đóng. + Tốc độ số 4 K2, K5, K4, K3 đóng, điện trở УК - 4СУП bị loại dần theo vị trí các tay số, điện áp của máy phát phát ra tăng dần và tốc độ hạ gầu sẽ tăng dần từ số 1 đến số 4. * Các chế độ bảo vệ - Vì lý do nào đó Iư của Г1 tăng lên quá mức cho phép > 1,3 Idm thì rơ le УК - РТМП sẽ tác động ngắt mach điện điều khiển máy xúc. - Khi hệ thống máy phát động cơ có sự thay đổi dòng làm việc của động cơ tăng lên 1,1 ¸ 1,2 Idm, do sự thay đổi đột ngột của phụ tải nên các cuộn dây cực phụ АГ - Г1 - CT sẽ liên hệ như cuộn sơ cấp của máy biến áp nên ở cuộn thứ sẽ có sức điện động cảm ứng. - Khi dòng điện Iư tăng thì sức từ động của cuộn YCM1 F1 ngược chiều với sức từ động của cuộn YCM2 F2 làm cho sức từ động tổng FS giảm xuống dẫn đến dòng điện Iư giảm xuống. - Khi dòng điện Iư giảm thì sức từ động của cuộn YCM1 F1 cùng chiều với sức từ động của cuộn YCM2 F2 làm cho sức từ động tổng FS tăng lên dẫn đến dòng điện Iư tăng lên. Kết quả là làm cho sự dao động của dòng điện giảm, ổn định hơn tránh xung động lớn của máy. - Trong quá trình xúc làm việc động cơ từ 1,3 ¸ 1,5 Idm, thì bộ cắt dòng БТО sẽ làm việc và YCM4 hoặc YCM5 có dòng điện chạy qua sinh ra F4 hoặc F5 ngược với chiều F2 làm cho IKTĐL của máy phát giảm đột ngột để bảo vệ đông cơ khỏi quá tải. - Khi không có sự dò điện YK-P6 và YK-P7 vẫn có điện bình thường, nhưng vì lý do nào đó mà bị dò điện YK-P1, YK-P3, YK-P4, YK-P5 của các bộ máy sẽ có dòng điện chạy qua và chúng tác động tiếp điểm YK-P8 nên YK-P6 và YK-P7 sẽ mất điện và cắt điện điều khiển chung không cho máy làm việc. Nguyên lý tác động bộ tự động xúc Bộ này có tác dụng là làm ổn định dòng điện xúc, tức là làm ổn định lực kéo cáp nâng của gầu bằng cách điều chỉnh mô men hãm ở động cơ ra vào tay gầu. Trong quá trình xúc SVTHVŨ THỊ THANH HUYỀN CNKT ĐIỆN 1B khi dòng điện trong phần ứng của động cơ nâng hạ gầu đạt tới trị số dòng quy định tức là đạt được lực xác định cho cáp nâng gầu thì trong mạch xuất hiện dòng điện đi từ +20 đến YK-3R3 đến YK-3R2 đến YK-P6 và YK-P7, д12 đến д11 đến 150 về -40, Tín hiệu được lấy từ cực từ phụ của máy phát nâng hạ gầu và được đưa đến cực gốc của T3, làm cho T3 mở đưa tín hiệu vào đầu 9 và 11 của khối БТОH làm nối tắt CT1 làm cho cuộn YCM5 có dòng điện đi qua xuất hiện từ thông F5 chống lại từ thông F2 dẫn đến hãm động cơ ra vào gầu, không cho đẩy tay gầu ra được nữa khi đã xúc đầy gầu hoặc vấp phải đá cứng. Mà Ĝ Ĝ Ĝ Ĝ Ĝ Ĝ Ĝ Ĝ Ĝ Ĝ Ĝ Ĝ Ĝ Ĝ Ĝ Ĝ Chương 2 Thµnh lËp hÖ ph¬ng tr×nh M t¶ tr¹ng th¸i hÖ thèng truyÒn éng iÖn - Phương trình trạng thái khuếch đại từ kép ПДД -1,5B. Với khuếch đại từ được mô tả bởi phương trình 2-1 Trong đó - Uod Điện áp ổn định ở cửa ra của khuếch đại từ. - Ut Điện áp đặt lên tải của khuếch đại từ. - TKd Hằng số thời gian. Trong khuếch đại từ kép loại ПДД -1,5B có 06 cuộn điều khiển, mỗi cuộn đều có hằng số thời gian riêng, do đó hằng số thời gian của khuếch đại từ được tính theo công thức 2-2 Trong đó - là hằng số thời gian của cuộn thứ i. Đối với máy xúc ЭKG - 5A khuếch đại từ thuộc loại hồi tiếp trong và có cuộn dịch chuyển, do đó Tj được xác định theo công thức sau 2-3 Trong đó - Wi Số vòng dây của cuộn điều khiển thứ i. - Wht Số vòng dây của cuộn hồi tiếp Wht =315vg. SVTHVŨ THỊ THANH HUYỀN CNKT ĐIỆN 1B - W~ Số vòng dây của cuộn xoay chiều W~ =190vg. - rdki Điện trở của cuộn điều khiển thứ i. - Rt Điện trở tải đầu ra của KĐT. - a Hệ số thực nghiệm KĐT thuộc loại có hồi tiếp trong và có cuộn dịch chuyển nên lấy a = 0,25. - f Tần số của dòng xoay chiều. - KIi Hệ số khuếch đại dòng của cuộn thứ i. * Hệ phương trình mô tả khâu khuếch đại từ Phương trình trạng thái mô tả khâu máy phát. Trong máy xúc ЭKG - 5A, để điều khiển điện áp ra của máy phát người ta đổi trị số và chiều của dòng kích thích độc lập của máy phát, khi đó tốc độ động cơ thay đổi theo. Theo đường đặc tính không tải của máy phát, thì quan hệ EF và Ikt là quan hệ phi tuyến, EF = f Ikt hoặc EF = f Fkt. Ta đặt Vậy 2-4 Trong đó - Ke Hệ số khuếch đại áp của máy phát. - Fkt Sức từ động kích thích tổng của máy phát. Mà - Fkt = FKTĐL + FKTSS Xác định hằng số thời gian của máy phát TF. Ta có SVTHVŨ THỊ THANH HUYỀN CNKT ĐIỆN 1B Đặt 2-5 Ta có phương trình vi phân mô tả trạng thái khâu máy phát như sau 2-6 Trong đó - TF Hằng số thời gian của máy phát. - EFod Sức điện động của máy phát ở chế độ xác lập. - eF Sức điện động trên cực của máy phát. * Hệ phương trình mô tả khâu máy phát. - Phương trình mô tả trạng thái động cơ. Sơ đồ nguyên lý của khâu thể hiện trên hình Д Iư U eF edc J MC Sơ đồ nguyên lý của động cơ Ta có phương trình cân bằng áp của động cơ và máy phát như sau 2-7 SVTHVŨ THỊ THANH HUYỀN CNKT ĐIỆN 1B 2-8 Trong đó - Udc, UmF Điện áp của động cơ và máy phát. - edc, emF Sức điện động của động cơ và máy phát. - Iudc, IumF Dòng điện của động cơ và máy phát. Phương trình cân bằng sức điện động của phần ứng máy phát, động cơ như sau Hay 2-9 Trong đó Điện trở và điện cảm mạch phần ứng của máy phát. Điện trở và điện cảm mạch phần ứng của động cơ. * Các điện cảm Lưđc và LưmF được tính như sau 2-10. Trong đó - Hệ số thực nghiệm động cơ có cuộn bù. - Vận tốc góc của động cơ * Phương trình cân bằng mô men của động cơ là 2-11 Trong đó - Mc Mô men cản quy đổi về trục động cơ. - M = Mô men do động cơ sinh ra. - 2-12 Mô men quán tính thay đổi. SVTHVŨ THỊ THANH HUYỀN CNKT ĐIỆN 1B Với - Jdc Mô men quán tính động cơ. - Jgt Mô men quán tính hộp giảm tốc. Jgt = 0,3Jdc - m Tải trọng của khối quán tính. - V Vận tốc chuyển động. - Cdc Hệ số được xác định theo các tham số định mức * M = . * Ở đây ta lấy Mc của cơ cấu bằng Mdm của động cơ. Ta lập được phương trình mô tả chế độ làm việc của khâu động cơ như sau * Hệ phương trình mô tả khâu động cơ. Mc = Hằng số. – Hệ phương tình mô tả hệ thống truyền động điện của cả hệ thống. SVTHVŨ THỊ THANH HUYỀN CNKT ĐIỆN 1B Mc = Hằng số 2-5 Nhật xét Trong máy xúc ЭKG - 5A các cơ cấu chính được TĐĐ theo hệ máy phát - động cơ - khuyếch đại từ. Với hệ thống này có nhiều ưu điểm phù hợp với các chế độ của máy - Việc xây dựng phương trình trạng thái mô tả khuếch đại từ, máy phát, động cơ và toàn bộ hệ thống truyền động điện của máy xúc giúp ta giải quyết các bài toán kỹ thuật một cách nhanh chóng với độ chính xác cao. - Để hệ thống truyền động điện làm việc với chất lượng cao đem lại hiệu quả sản xuất thì các thiết bị điện cũng như hệ thống truyền động điện cần phải nâng cao sửa chữa, hiệu chỉnh chuẩn xác đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Xuất phát từ yêu cầu thực tế ta thấy rằng việc xây dựng mô hình toán học để mô tả động học cho máy xúc là việc cần thiết Ĝ Ĝ Ĝ Ĝ Ĝ Ĝ Ĝ Ĝ Ĝ Ĝ Ĝ ĜĜ Ĝ Ĝ CHƯƠNG III NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN CƠ CẤU NÂNG HẠ GẦU MÁY XÚC ЭKG - 5A Thông qua việc nghiên cứu nguyên lý làm việc của máy xúc ЭKG - 5A, ta nhận thấy rằng sơ đồ TĐĐ của các cơ cấu có nguyên lý giống nhau, do đó trong đồ án này em chỉ trình bày sơ đồ của cơ cấu nâng hạ gầu Xác định các thông số - Xác định hệ số KIi Do các cuộn dây điều khiển trong khuếch đại từ có hệ số KIi khác nhau nên cần quy đổi về hệ số khuếch đại của cuộn chủ đạo. KIi được xác định theo công thức 3-1 SVTHVŨ THỊ THANH HUYỀN CNKT ĐIỆN 1B Trong đó - Wcd Số vòng dây của cuộn chủ đạo YCM-2. - Wi Số vòng dây của cuộn thứ i. Khi quy đổi một cuộn nào đó về cuộn YCM-2 phải đảm bảo sức từ động là không đổi . 3-2 - Xác định hằng số thời gian của các cuộn dây trong khuếch đại từ kép ПДД -1,5B. Ta có công thức tính thời gian của khuếch đại từ như sau 3-3 Dựa vào đặc tính vào ra của khuếch đại từ kép ПДД -1,5B cho ở hình ta có thể xác định được KIcd theo bảng Hình Đặc tính không tải của khuếch đại từ kép Áp dụng công thức 3-4 SVTHVŨ THỊ THANH HUYỀN CNKT ĐIỆN 1B Bảng 3-1 IdkA 0 0,01 0,03 0,05 0,07 0,09 0,11 0,13 0,15 0,18 0,23 ItA 0 9 20 24 26 27,5 28,5 29,4 30,2 31,1 32,1 KIcd 900 550 200 100 75 50 45 40 30 20 - Xác định khâu hồi tiếp theo dòng,theo áp Trong chế độ xác lập thì điện áp ổn định Uod được tính theo công thức Uod = 3-5 Trong đó - It Dòng điện chạy trong mạch tải của khuếch đại từ. - Rt Điện trở tải của khuếch đại từ Rt=1,9W. Theo đường đặc tính vào ra của khuếch đại từ đã cho ở hình 3-1 thì quan hệ giữa It và Idk là quan hệ phi tuyến, It =f Idk. Vậy ta có It = hay 3-6 Hệ số KIcd đã được xác định ở bảng Trong đó - Fdk Sức từ động của khuếch đại từ. - Fdk = F2 - F6 - F1 - F4 Trong đó - F2 Sức từ động của cuộn chủ đạo. - F1 Sức từ động của cuộn hồi tiếp âm mềm theo dòng phần ứng. - F4 Sức từ động của cuộn hồi tiếp cắt nhanh theo dòng phần ứng. - F6 Sức từ động của cuộn hồi tiếp âm theo áp. - Xác định sức từ động của cuộn dây điều khiển YCM-2 F2. Ta có 3-7 Trong đó - Ucd Điện áp cuộn chủ đạo. - Rcd Điện trở của cuộn chủ đạo Rcd= 22,6W. - Wcd Số vòng dây của cuộn chủ đạo Wcd = 280Vg. Trong máy xúc ЭKG - 5A để thay đổi Fcd người ta thay đổi trị số dòng điện trong cuộn chủ đạo bằng cách thay đổi giá trị điện trở 4CYП nối tiếp với cuộn chủ đạo. Việc đổi chiều dòng điện trong cuộn chủ đạo để làm đảo chiều dòng điện kích thích độc lập máy phát, thực hiện nhờ bộ tay số điều khiển KKП ở trong ca bin. SVTHVŨ THỊ THANH HUYỀN CNKT ĐIỆN 1B Với cơ cấu nâng hạ mỗi cấp điện áp điều khiển của cuộn chủ đạo đã cho trong bảng 3-2 với các điện áp khác nhau Ucd1 = 2,3V. Ucd2 = 4,5V. Ucd3 = 6,3V. Ucd4 = 10,5V. Ta lập được bảng giá trị của F2. Bảng Vị trí các số 1 2 3 4 U V 2,3 4,5 6,3 10,5 Fcd A/V 28,49 55,75 78,05 130,09 - Xác định sức từ động của cuộn YCM-1 F1. Sơ đồ nguyên lý của cuộn YCM-1 cho trong hình Ta có F1 =I1. W1. Trong đó - W1 Số vòng dây của cuộn YCM-1. - I1 Dòng điện chạy qua cuộn YCM-1. Từ hình vẽ ta tính được I1 qua cuộn YCM-1 là Trong đó - Rod Điện trở cuộn CT. - R1 Điện trở cuộn YCM-1. - R9CДП Điện trở điều chỉnh dòng cho cuộn YCM-1. - e2 Sức điện động của cuộn dây thứ cấp CT. Hình Sơ đồ nguyên lý của cuộn YCM-1 SVTHVŨ THỊ THANH HUYỀN CNKT ĐIỆN 1B Mà 3-8 Trong đó - là tỷ số vòng dây của cuộn ổn định và số vòng dây cực phụ máy phát. 3-9 Trong đó - e1 Sức điện động cảm ứng của cuộn sơ cấp CT. - Lcp Điện cảm cuộn cực phụ máy phát. Để tìm điện cảm cực phụ là dựa vào công thức tính điện cảm cực chính, với số vòng của cực phụ và cực chính khác nhau. Nên ta đặt 3-10 3-11 Trong đó - CF Hệ số cấu trúc của máy phát 3-12 Trong đó - Hệ số từ tản của máy phát - P Số đôi cực của máy phát P=2. - N Số thanh dẫn của rô to N=186*4=774. - a Số mạch nhánh song song a=2. - Vận tốc góc của máy phát Từ 3-10, 3-11 ta có 3-13 Từ 3-9, 3-13 ta có 3-14 Từ 3-8, 3-14 ta có 3-15 SVTHVŨ THỊ THANH HUYỀN CNKT ĐIỆN 1B Vậy dòng điện chạy trong cuộn YCM-1 là 3-16 Đặt KeF là hệ số khuếch đại của máy phát theo dòng điện kích thích. ; Đặt Vậy ta có sức từ động F1 của cuộn YCM-1 như sau 3-17 Xác định TM Trong đó - Wod = 30vg - W1 = 60vg - R1 = 0,48W - Rod =1,19W - R9CДП = 15W Xác định KeF từ đường đặc tính không tải của máy phát nâng hạ gầu thể hiện trên hình Ta lập bảng Bảng EFV 0 140 260 350 410 440 465 480 490 IktA 0 1 2 3 4 5 6 7 8 KeF 140 120 90 40 30 25 15 10 Hình Đặc tính không tải của máy phát nâng hạ gầu SVTHVŨ THỊ THANH HUYỀN CNKT ĐIỆN 1B - Xác định sức từ động của cuộn YCM-6 F6. Sơ đồ nguyên lý của cuộn YCM-6 thể hiện trên hình Hình Sơ đồ nguyên lý của cuộn YCM-6 Trên sơ đồ ta có - Wss Cuộn dây kích thích song song của máy phát. - W6 Cuộn dây YCM-6. - Rss Điện trở của cuộn dây kích thích song song của máy phát. - RfG Điện trở cuộn dây cực phụ của máy phát. - RfД Điện trở cuộn dây cực phụ của động cơ. Ta có sức từ động qua cuộn dây YCM-6 là F6 = Trong đó - I6 Dòng điện chảy qua cuộn dây YCM-6. - W6 Số vòng dây cuộn YCM-6. 3-18 - RW6 Điện trở cuộn dây YCM-6. Ta có điện trở tương đương giữa YCM-6 với cuộn kích thích song song là 3-19 Tổng điện trở toàn mạch là RS = Rtd + R2. 3-20 Từ 3-18 và 3-20 ta có 3-21 Từ 3-18 và 3-20 ta tính được sức từ động của YCM-6 như sau SVTHVŨ THỊ THANH HUYỀN CNKT ĐIỆN 1B 3-22 Đặt hệ số hồi tiếp âm theo áp của cuộn YCM-6 . 3-23 Trong sơ đồ Ucd chính là điện áp đặt lên động cơ do vậy 3-24 * Tính hệ số Biết - RW6 276W. - UW6 26V. - IW6 0,1A. - Uss 65V. - Rss 17,8W. - Iss 4,14A. - UF 460V. - W6 560Vg. - R7CДП 750W, Khi đo ở vị trí số 4. Ta có Uae = IW6 . RW6 + R7CДП =0,1. 276 + 750 =102,6V. Thay R1 vào công thức 3-18 ta được Þ RS =Rtd + R2 =24,1 +84 =108,1W - Xác định sức từ động của cuộn YCM-4 F6. Trong mạch hồi tiếp âm cắt nhanh theo dòng Phần ứng БTO có hai cuộn dây YCM-4 và YCM-5 có tính chất và tác dụng như nhau nhưng chúng lại làm việc ở hai chế độ quay khác nhau. Do đây chỉ xét cho một chiều quay dùng cuộn YCM-4. Ta biết rằng sức từ động F4 chỉ xuất hiện khi Iư > Icắt. Việc xác định hệ số hồi tiếp dòng phần ứng này được tính theo mạch điện của bộ БTO. 3-25 Trong đó Hệ số hồi tiếp của mạch cắt nhanh theo dòng phần ứng Icắt = 1,5Idm = 1, =690A. SVTHVŨ THỊ THANH HUYỀN CNKT ĐIỆN 1B * Khi Iư > Icắt Lúc này điện áp rơi trên RS của máy phát và động cơ đủ lớn để làm thông đi ốt ổn áp CT1, đồng thời tại thời điểm đó Transsitor T1 mở do xuất hiện thiên áp thuận ở cực gốc B, cuộn YCM-4 có dòng điện chạy qua, mạch hồi tiếp được đưa vào làm việc của Transsitor T1 ở chế độ mở bão hoà. - Khi T1 làm việc ở chế độ mở bão hoà là Þ F4 =b. iư. - Icắt.1DI - Xác định tham số Eođ của máy phát nâng hạ gầu. Theo đường đặc tính không tải của máy phát AG-G1 cho trong hình 3-3, thì quan hệ EF và Ikt là quan hệ phi tuyến, EF = f Ikt hoặc EF = f Fkt. Ta đặt Vậy Eod = ; Ikt = Fkt/ Wkt Trong đó - Ke Hệ số khuếch đại áp của máy phát. - Fkt Sức từ động kích thích tổng của máy phát. Mà - Fkt = FKTĐL + FKTSS - Xác định sức từ động kích thích độc lập FĐL. Cuộn kích thích độc lập của máy phát kết hợp với điện trở 1CБ và 2CБ tạo thành mạch cầu, cầu này là tải của khuếch đại từ, sơ đồ như hình Hình Sơ đồ nguyên lý cuộn kích từ độc lập Trong đó - R1CБ và R2CБ là các điện trở cân bằng. - Wkt/2 Là hai nửa của cuộn KTĐL của máy phát. Từ hình 3-4 ta có 3-35 Trong đó - Ikt1 Dòng điện trong hai nửa cuộn KTĐL ở cửa vào U1 gây ra. SVTHVŨ THỊ THANH HUYỀN CNKT ĐIỆN 1B - IR Dòng điện qua điện trở cân bằng. - Rkt Điện trở cuộn dây KTĐL của máy phát. - R1 = R2 = R/2 Điện trở cân bằng 1CБ và 2CБ. - Y Từ thông móc vòng Trong đó - P Số đôi cực của máy phát. - Hệ số từ tản. - CF Hệ số cấu trúc của máy phát. CF =19152,8. - eF =CF . jF Sức từ động của máy phát. Vậy ta có 3-36 3-37 T ừ 3-36 và 3-37 theo đặc tính của khuếch đại từ kép ta có Ut = U1 - U2 3-38 3-39 Nhân cả hai vế của 3-39 với Wkt/Rkt ta được 3-40 - Xác định sức từ động trong mạch kích thích song song FKTSS. Sơ đồ mạch kích thích song song như trong hình SVTHVŨ THỊ THANH HUYỀN CNKT ĐIỆN 1B Ta có phương trình cân bằng áp của cuộn kích thích song song của máy phát như sau 3-41 Trong đó - IKTSS Dòng điện chảy trong cuộn KTSS của máy phát - RKTSS Điện trở của cuộn KTSS của máy phát Nhân cả hai vế của 3-41 với WKTSS/RKTSS ta có phương trình cân bằng sức từ động cuộn kích thích song song 3-42 Từ 3-40 và 3-42 ta có FKTod = FKTĐL + FKTSS. - Xác định hằng số thời gian của máy phát TF. - Các thông số P = 2; ; CF = 19152,8; RKTĐL =1,57W; RKTSS =17,8W; WKTĐL = 300vg; WKTSS = 400vg. Ta có Đăt - Xác định tham số của động cơ nâng hạ gầu. Sơ đồ nguyên lý của khâu như hình SVTHVŨ THỊ THANH HUYỀN CNKT ĐIỆN 1B Hình Sơ đồ nguyên lý của động cơ nâng hạ gầu Ta có phương trình cân bằng sức điện động của động cơ và máy phát như sau 3-43 3-44 Trong đó - Udc, UmF Điện áp của động cơ và máy phát. - edc, emF Sức điện động của động cơ và máy phát. - Iudc, IumF Dòng điện của động cơ và máy phát. Phương trình cân bằng sức điện động của phần ứng máy phát, động cơ như sau Hay 3-45 Trong đó Điện trở và điện cảm mạch phần ứng của máy phát. Điện trở và điện cảm mạch phần ứng của động cơ. * Các điện cảm Lưđc và LưmF được tính như sau 3-46 SVTHVŨ THỊ THANH HUYỀN CNKT ĐIỆN 1B Trong đó - Hệ số thực nghiệm động cơ có cuộn bù. - Vận tốc góc của động cơ . Do đó * Phương trình cân bằng mô men của động cơ là 3-48 Trong đó - Mc Mô men cản quy đổi về trục động cơ. - M = Mô men do động cơ sinh ra. - 3-49 Mô men quán tính thay đổi. Với - Jdc Mô men quán tính động cơ. - Jgt Mô men quán tính hộp giảm tốc. Jgt = 0,3Jdc - m Tải trọng của khối quán tính, m = mhg + mg = 14500kg. - V Vận tốc chuyển động. - Cdc Hệ số được xác định theo các tham số định mức * M = = 5,5 . 490 = 2695 . * Ở đây ta lấy Mc của cơ cấu bằng Mdm của động cơ. Nghiên cứu thành lập các mô hình trong hệ thống truyền động điện cơ cấu Nâng hạ gầu trong máy xúc ЭKG-5A. 1 Sơ đồ cấu trúc MATLAB mô phỏng thời gian khuếch đại từ Từ công thức Bảng IdkA 0 0,01 0,03 0,05 0,07 0,09 0,11 0,13 0,15 0,18 0,23 ItA 0 9 20 24 26 27,5 28,5 29,4 30,2 31,1 32,1 KIcd 900 550 200 100 75 50 45 40 30 20 Ta có sơ đồ cấu trúc MATLAB tính hằng số thời gian khuếch đại từ như hình 3-11 Hình Sơ đồ cấu trúc MATLAB tính hằng số thời gian khuếch đại từ 2. Sơ đồ cấu trúc MATLAB mô phỏng khâu khuếch đại từ Từ hệ phương trình mô tả khâu khuếch đại từ Ta có sơ đồ cấu trúc MATLAB mô phỏng khâu khuếch đại từ như hình 3-12 SVTHVŨ THỊ THANH HUYỀN CNKT ĐIỆN 1B Hình 3-12 Sơ đồ cấu trúc MATLAB mô phỏng khâu khuếch đại từ 3. Sơ đồ cấu trúc MATLAB mô phỏng khâu máy phát Từ hệ phương trình mô tả khâu máy phát Ta có sơ đồ cấu trúc MATLAB mô phỏng khâu máy phát như hình Hình Sơ đồ cấu trúc MATLAB mô phỏng khâu máy phát 4. Sơ đồ cấu trúc MATLAB mô phỏng khâu động cơ Từ hệ phương trình mô tả chế độ làm việc của khâu động cơ Mc = Hằng số. Ta có sơ đồ cấu trúc MATLAB mô tả khâu động cơ như hình SVTHVŨ THỊ THANH HUYỀN CNKT ĐIỆN 1B Hình Sơ đồ cấu trúc MATLAB mô phỏng khâu động cơ Để mô phỏng TĐĐ cơ cấu nâng hạ gầu, trong đồ án này em sử dụng phần mềm SIMULINK của MATLAB để nghiên cứu quá trình quá độ của máy xúc. Mô hình toán học của TĐĐ của cơ cấu như sau Stđ của cuộn hồi tiếp âm mềm theo dòng St đ của cuộn hồi tiếp cắt nhanh theo dòng hồi tiếp âm theo áp Mc = Hằng số SVTHVŨ THỊ THANH HUYỀN CNKT ĐIỆN 1B SVTHVŨ THỊ THANH HUYỀN CNKT ĐIỆN 1B Hình ảnh của máy xúc EKG-5A trên thực tế SVTHVŨ THỊ THANH HUYỀN CNKT ĐIỆN 1B THE END Các file đính kèm theo tài liệu nàyHỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG CỦA MÁY
Để thao tác máy xúc đúng và an toàn, bạn cần phải hiểu được một cách đầy đủ ý nghĩa bảng công tắc điều khiển máy xúc Hitachi ZX200. Sau đây mình hướng dẫn sử dụng toàn bộ các bộ phận công tắc điều khiển máy xúc. Bộ công tắc điều khiển xe máy xúc Hitachi ZX300Bảng Công Tắc Điều Khiển Máy Xúc Hitachi ZX2001- Núm vặn ga điều khiển máy xúc2- Công tắc điều khiển ga tự động3- Công tắc điều khiển chế độ làm việc4- Công tắc điều khiển chế độ di chuyển5- Công tắc đèn làm việc6- Công tắc gạt nước / xịt nước rửa kínhNúm vặn ga điều khiển máy xúcNúm vặn điều khiển gaSử dụng núm vặn ga điều khiển 1 để điều chỉnh tốc độ ga. Xoay theo chiều kim đồng hồ để tăng tốc độ động cơ hoặc ngược chiều kim đồng hồ để giảm tốc độ trí hoàn toàn theo chiều kim đồng hồ tăng gaVị trí hoàn toàn ngược chiều kim đồng hồ giảm gaCông tắc điều khiển ga tự độngCông tắc điều khiển ga tự độngCông tắc điều khiển ga tự động 2 đặt chế độ điều khiển tốc độ ga tự độngChế độ chờ tự độngKhi chế độ ga tự động không tải được chuyển sang vị trí A / I ON, tốc độ ga được giảm xuống tốc độ không tải chậm 4 giây sau loại bỏ tất cả các cần điều khiển trung lập, giảm mức tiêu thụ nhiên liệu. Khi chế độ ga không hoạt động chỉ báo 3 trên bảng màn hình táp lô máy xúc Hitachi ZX250 hình- taplo điều khiển xe máy xúc Hitachi ZX300Công tắc điều khiển chế độ làm việcCông tắc chế độ làm việcCó ba chế độ làm việc Chế độ E Tiết kiệm mức tiêu thụ nhiên liệu và tiếng ồn được giảmChế độ P công suất nhanh hơn Chế độ H / P Công suất cao Sử dụng chế độ H / P khi cần thêm công suấtCông tắc điều khiển chế độ di chuyển rùa thỏCông tắc chế độ di chuyển rùa thỏXoay chuyển chế độ di chuyển sang một trong hai vị độ tốc độ nhanh chế độ thỏ máy xúc Chế độ tốc độ chậm chế độ rùa máy xúc Công tắc điều khiển đèn làm việcCông tắc đèn làm việc máy xúcCông tắc đèn làm việc có các vị trí sau Đèn làm việc 1 trên máy cơ sở sẽ sáng, đèn trên bảng điều khiển sẽ sáng. Vị trí 2 Đèn làm việc 2 sẽ sáng thêm. Vị trí TẮT Đèn làm việc 1 và 2 và đèn chiếu sáng bảng thiết bị sẽ tắt. Vị trí đèn làm việc máy xúc hitachi ZX300Công tắc điều khiển cần gạt nước / xịt nước rửa kínhCông tắc cần gạt nước / xịt nước rửa kínhCông tắc gạt nướcOFF Cần gạt nước dừng và được thu gạt nước hoạt động không liên tụcINT slow Gạt nước hoạt động ở khoảng thời gian 8 Giữa Gạt nước hoạt động ở khoảng thời gian 6 Nhanh Gạt nước hoạt động ở khoảng thời gian 3 Cần gạt nước hoạt động liên gạt nước rửa kính Công tắc điều khiển xịt nước rửa kínhNhấn và giữ công tắc gạt nước, máy xịt nước rửa kính sang máy phun chất lỏng vào cửa sổ phía trước. Khi công tắc chuyển đổi được nhấn trong hơn 2 giây, cần gạt nước hoạt động cho đến khi công tắc được phát hành. Khi không nhấn công tắc cần gạt nước tự động thu lại. QUAN TRỌNGNếu mất một trong hai chế độ rùa hay chế độ thỏ đều ảnh hưởng tới hoạt động của xe, nếu thấy hiện tượng như trên bạn nên gọi kĩ thuật xuống kiểm tra và sửa chữa! Máy xịt nước rửa kính có thể bị hỏng nếu gạt nước giữ trong hơn 20 giây, hoặc hoạt động liên tục mà không có nước trong thùng. Trên đây là ý nghĩa bảng công tắc điều khiển máy xúc Hitachi ZX200 hy vọng sẽ giúp ích được cho các bạn trong việc sử dụng và vận hành máy xúc. Nếu có đóng góp ý kiến hay cần thêm thông tin gì xin liên hệ với chúng tôi qua sdt Tôi Cung Cấp Phụ Tùng và Dịch Vụ Sửa Chữa Máy Công Trình Tại Tất Cả Các Tỉnh Thành Trên Toàn QuốcCông ty TNHH Công Nghệ Cao Tiên Phong là chuyên cung cấp phụ tùng và dịch vụ sửa chữa điện máy công trình máy xúc uy tín trên toàn quốc về các dòng xe như máy đào Komatsu, máy xúc Hitachi, máy xúc Kobelco, máy xúc Doosan, máy xúc Caterpilar, máy xúc Volvo, máy xúc Hyundai cùng các loại khác như máy đào, máy múc, xe lu, xe xúc lật, chất lượng cao cùng dịch vụ đổi trả và bảo hành lâu dài, có đội ngũ kĩ thuật có tay nghề, kinh nghiệm lâu năm tư vấn và sửa chữa, lắp đặt nên quý khách có thể an tâm mua sắm và sử dụng dịch vụ tại tôi cung cấp các loại phụ tùng máy xúc Táp lô máy xúc hay màn hình máy xúc; Hộp đen máy xúc; Mô tơ ga máy xúc, cảm biến áp, cục điện selenoid, kim phun điện tử, béc điện tử; Máy đọc và kiểm tra lỗiDịch vụ sửa điện máy xúc trên toàn quốc tại công trường, tại các bãi xe công trình kiểm tra và xóa kí hiệu báo lỗi trên xe máy xúc, đi lại đường dây điện máy xúc, khắc phục các vấn đề máy xúc khó nổ, máy xúc mất thao tác, máy xúc mất toàn bộ điện, van điện máy xúc, nguyên nhân mất ga điện máy xúc…Dịch vụ sửa động cơ máy xúc tại công trường, tại các bãi xe công trình máy xả khói đen, lịm máy, động cơ khó nổ…Dịch vụ sửa hệ thống thủy lực máy xúc trên toàn quốc cách chỉnh bơm thủy lực máy xúc, lọc dầu thủy lực máy xúc, két dầu thủy lực máy vụ sửa màn hình máy xúc, sửa taplo máy xúc, sửa mô tơ ga, kim phun điện, sửa hộp đen máy xúc Cung cấp Tài liệu sửa chữa máy xúc Hitachi, Komatsu, Kobelco, Doosan sơ đồ mạch điện máy xúc, sơ đồ thủy lực máy xúc, mã lỗi máy xúc…Các tỉnh Miền Bắc Hà Nội, Quảng Ninh, Bắc Ninh, Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Hoà Bình, Lai Châu, Sơn La ,Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Giang, Hà Nam, Hải Dương, Hải Phòng, Hưng Yên, Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình, Vĩnh tỉnh Miền Trung Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bình Thuận, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên-Huế, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh,Các tỉnh Tây Nguyên Kon Tum, Gia Lai, Đắc Lắc, Đắc Nông và Lâm tỉnh Miền Nam Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Phước, Bình Dương, Đồng Nai, Tây Ninh, Bà Rịa-Vũng Tàu, Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, An Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Hậu Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau và Thành phố Cần tin liên hệĐịa chỉ VPGD 186 Hoàng Hữu Nam, Phường Long Thạnh Mỹ, Quận 9, TP. Hồ Chí MinhHotline 0983 658 056GỌI ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN SỬA CHỮA !!!
Nguyên tắc làm việc của bơm thủy lực máy xúc komatsu PC200-3 là khi chưa làm việc thì bơm mở Min, lúc làm việc thì hệ thống Regu sẽ dẫn đường áp điều khiển Pi đi qua hàng loạt valve TVC, CO, NC và Servo valve để đến đầu Servo Piston đẩy đế bơm. Hệ thống Regu cấp lưu lượng càng nhiều thì Servo Piston đẩy đế bơm càng nhiều và lưu lượng bơm càng như các hệ thống thủy lực khác, hệ thống PC200-3 cũng tuân theo quy luật đảm bảo công suất hấp thụ của bơm là một hằng chỉnh áp suất điều khiển bơm bánh răng trong sửa chữa máy xúc – Áp suất từ 30-35 kg/cm2.– Nếu áp suất điều khiển thấp thì hành trình của các spool trong phân phối không chạy hết hành trình, như vậy xe làm sẽ chậm và lịm khói do lưu lượng của bơm lên ngăn kéo nhiều nhưng lại không đi ra các ty ben và motor.– Nếu áp suất cao thì tay điều khiển rất nặng và hạ cần rớt rất nhanh, xe làm rất lì. Cân chỉnh áp Jet sensor – valve số 8 khi sửa chữa máy xúc– Lắp đồng hồ 60kg/cm2 vào vị trí Pt như hình vẽ dưới, dung đầu đo 10 li ren nổ máy để ga nhỏ không làm việc là áp 15,5-17, làm việc nếu gạt tay điều khiển càng nhiều thì áp càng nhỏ, gạt hết hành trình thì về khoảng 3 kg/cm2. Nếu giá trị lúc không làm việc không đạt thì chỉnh valve Jet sensor. Chỉnh CO valve số 2 khi sửa chữa máy xúc– CO valve là lưu lượng của bơm tại vị trí gần áp suất quá tải 250-300. Nên trước tiên các bạn xả ra hết sau đó chỉnh chỉnh valve TVC số 3TVC là valve cực kì quan trọng trong xe này. Nó quy định công suất hấp thụ của bơm. Khi áp 2 bơm tổng thấp thì valve cho áp Pi qua còn khi áp 2 bơm tổng nâng cao lên thì TVC cũng giảm Pi dần để đảm bảo q giảmà Q là hằng tiên xả hết TVC Servo valve khi sửa chữa máy xúcServo valve có nút chỉnh số 1 nới ra là lưu lượng lớn, là lưu lượng áp thấp nên mở hết cỡ cho xe thao tác không tải nhanh và cắt xích di chuyển mạnh. Chú ý chỉnh cho 2 bơm đều nhau bằng cách chống 1 bên xích chạy không tải và đếm số giây/ chỉnh bằng khóa 17 dưới lên khóa 30 lốc kê là lưu lượng ban đầu, cũng là lưu lượng cuối cùng lúc quá tải. Nếu chỉnh nút khóa 17 nhiều quá thì lúc ép tải lưu lượng Min quá lớn, động cơ quá tải. Nên xả ra đếm số ren khoảng 10 2 con ốc chỉnh còn lại là chỉnh hành trình của sleeve bên trong servo valve, 2 con ốc này chỉnh bằng nhau là chỉnh NC valve– NC valve là một công tắc mở đường Pi. Nó được điều khiển bởi áp suất Pt của Jet sensor.– Nếu các bạn chỉnh siết valve NC nhiều quá thì lưu lượng ban đầu không tải của bơm thủy lực quá lớn. Hệ quả là nhớt nóng và động cơ chịu tải lớn nên dễ sôi nước. Và rõ ràng nhất là lúc gạt tay điều khiển ít thì động cơ gì tải.– Nếu chỉnh nới ra nhiều quá thì lúc thao tác NC valve không mở hết cỡ nên xe làm chậm.– Muốn chỉnh chính xác, các bạn lắp đồng hồ 60kg/cm2 vào đầu vào Servo Piston inletLúc không làm việc thì áp 3, làm thì áp lên 18 là tốt. nếu không như trên thì chỉnh NC valve cho Servo Piston inlet đạt tiêu chuẩn. Nhưng phải đảm bảo áp suất tăng theo tỉ lệ gạt tay điều bây giờ xe đã thao tác nhanh thanh thoát, nhưng chúng ta phải đào đất thử.– Nếu ăn đất yếu thì biện pháp sửa chữa máy xúc lúc này là tăng TVC valve lên khi nào động cơ bắt đầu có dấu hiệu lịm tải.– Gắn đồng hồ vào 2 bơm tổng đo áp suất bơm tổng gắn trên 2 cổ đường ống trên bơm ấy nếu áp suất không đạt thì tăng giảm valve tổng trên ngăn kéo cle 22, tuavit dẹt. Trong giai đoạn này chỉnh luôn áp cua CO, vì CO quy định lưu lượng tại áp quá tải nên nếu CO quá thấp cũng khó đạt áp 320kg/cm2 của bơm CO khi nào ép nâng cần mà động cơ vừa đủ tải là giờ thử xe và tổng kết sau khi sửa chữa máy xúc, sửa chữa máy công trình– Muốn xe nhanh thì nới số 1,2,3 ra hết cỡ sau đó siết số 3 cho ăn tải phù hợp với công suất động cơ.– Muốn xe khỏe, ăn đất cứng thì chỉnh CO số 2 và TVC số 3 vào, hạn chế lưu lượng số 1 vào thì xe làm sẽ chậmHãy liên hệ liên hệ Hotline 0983 658 056 để kỹ thuật viên cơ giới tiên phong giúp bạn căn chỉnh bơm Komatsu PC 200-3 một cách hiệu quả nhấtChúng Tôi Cung Cấp Phụ Tùng và Dịch Vụ Sửa Chữa Máy Công Trình Tại Tất Cả Các Tỉnh Thành Trên Toàn QuốcCông ty TNHH Công Nghệ Cao Tiên Phong là chuyên cung cấp phụ tùng và dịch vụ sửa chữa điện máy công trình máy xúc uy tín trên toàn quốc về các dòng xe như máy đào Komatsu, máy xúc Hitachi, máy xúc Kobelco, máy xúc Doosan, máy xúc Caterpilar, máy xúc Volvo, máy xúc Hyundai cùng các loại khác như máy đào, máy múc, xe lu, xe xúc lật, chất lượng cao cùng dịch vụ đổi trả và bảo hành lâu dài, có đội ngũ kĩ thuật có tay nghề, kinh nghiệm lâu năm tư vấn và sửa chữa, lắp đặt nên quý khách có thể an tâm mua sắm và sử dụng dịch vụ tại tôi cung cấp các loại phụ tùng máy xúc Táp lô máy xúc hay màn hình máy xúc; Hộp đen máy xúc; Mô tơ ga máy xúc, cảm biến áp, cục điện selenoid, kim phun điện tử, béc điện tử; Máy đọc và kiểm tra lỗiDịch vụ sửa điện máy xúc trên toàn quốc tại công trường, tại các bãi xe công trình kiểm tra và xóa kí hiệu báo lỗi trên xe máy xúc, đi lại đường dây điện máy xúc, khắc phục các vấn đề máy xúc khó nổ, máy xúc mất thao tác, máy xúc mất toàn bộ điện, van điện máy xúc, nguyên nhân mất ga điện máy xúc…Dịch vụ sửa động cơ máy xúc tại công trường, tại các bãi xe công trình máy xả khói đen, lịm máy, động cơ khó nổ…Dịch vụ sửa hệ thống thủy lực máy xúc trên toàn quốc cách chỉnh bơm thủy lực máy xúc, lọc dầu thủy lực máy xúc, két dầu thủy lực máy vụ sửa màn hình máy xúc, sửa taplo máy xúc, sửa mô tơ ga, kim phun điện, sửa hộp đen máy xúc Cung cấp Tài liệu sửa chữa máy xúc Hitachi, Komatsu, Kobelco, Doosan sơ đồ mạch điện máy xúc, sơ đồ thủy lực máy xúc, mã lỗi máy xúc…Các tỉnh Miền Bắc Hà Nội, Quảng Ninh, Bắc Ninh, Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Hoà Bình, Lai Châu, Sơn La ,Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Giang, Hà Nam, Hải Dương, Hải Phòng, Hưng Yên, Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình, Vĩnh tỉnh Miền Trung Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bình Thuận, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên-Huế, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh,Các tỉnh Tây Nguyên Kon Tum, Gia Lai, Đắc Lắc, Đắc Nông và Lâm tỉnh Miền Nam Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Phước, Bình Dương, Đồng Nai, Tây Ninh, Bà Rịa-Vũng Tàu, Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, An Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Hậu Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau và Thành phố Cần tin liên hệĐịa chỉ VPGD 186 Hoàng Hữu Nam, Phường Long Thạnh Mỹ, Quận 9, TP. Hồ Chí MinhHotline 0983 658 056GỌI ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN SỬA CHỮA !!!
cách điều khiển máy xúc