Độ chính xác không cao bằng thép cán nguội. Do để nguội nên kích thước khi thành phẩm sẽ chính xác hơn. Giá thành. Thấp hơn thép cán nguội. Thành phẩm có giá cao hơn nhưng đổi lại độ bền cũng cao hơn. Độ dày thông thường. 0,9mm trở lên. 0,15mm- 2mm. Màu sắc.
Bơm axit. Bơm axit loãng tự mồi. Thế nào là máy bơm axit? Máy bơm axit là loại máy bơm hóa chất có ứng dụng để bơm các loại axit khác nhau như axit đậm đặc, axit đặc nóng, axit H2O4, HNO3, HCL… Máy bơm axit chính là loại máy bơm mà vật liệu của máy bơm và các linh kiện của máy chịu đựng được các loại axit khac
- Lấy 3 thìa bột sữa hòa cùng 180ml nước đun sôi để nguội khoảng 45 - 50 độ. Sau đó khuấy đều sữa lên cho tan hết và đợi cho đến khi sữa còn khoảng 36 - 37 độ là có thể uống. Cho uống khoảng 4 - 5 lần một ngày. Trẻ trên 12 tháng tuổi:
1 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8176:2009 (ISO 13580 : 2005) về Sữa chua - Xác định hàm lượng chất khô tổng số (Phương pháp chuẩn); 2 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7030:2002 về sữa chua - quy định kỹ thuật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành; 3 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6509:1999 (ISO 11869 : 1997 (E)) về sữa chua - xác định độ axit
Găng tay PU phủ bàn màu XÁM chống tĩnh điện, chống mòn xước. 8 000 VND. Mã sản phẩm: 24005133, ID: 5133. Găng tay PU phủ bàn màu XÁM chống tĩnh điện, chống mòn xước có độ linh hoạt cao, độ bám dính đủ tốt, hạn chế đâm thủng và đặc biệt là không làm hại đến các linh
1. Điều kiện phản ứng Fe tác dụng với HNO3. HNO3 loãng dư. 2. Cách tiến hành phản ứng cho Fe tác dụng HNO3. Cho Fe (sắt) tác dụng với dung dịch axit nitric HNO3. 3. Hiện tượng Hóa học. Kim loại tan dần tạo thành dung dịch muối Muối sắt (III) nitrat và khí không màu hóa nâu trong
e32M8. Axit, bazo, muối là những hợp chất vô cơ quan trọng. Vậy chúng là những chất như thế nào? Công thức hóa học của chúng và phân loại ra sao? Cách gọi tên axit, bazo, muối như thế nào? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu những vấn đề này trong bài viết hôm nay, mời các bạn cùng tham khảo nhé!khai-niem-cthh-phan-loai-va-cach-goi-ten-axit-bazo-muoiKhái niệm, CTHH, Phân loại và Cách gọi tên Axit – Bazo – MuốiI. AXIT1 Khái niệm axit là gì?– Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử H liên kết với gốc axit. Các nguyên tử H này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim đang xem Khái niệm, cthh, phân loại và cách Đọc tên gốc axit hóa 8, khái niệm, cthh, phân loại và cách gọi tên axit– Ví dụAxit clohidric HCl gồm 1 nguyên tử H liên kết với gốc axit -ClAxit nitric HNO3 gồm 1 nguyên tử H liên kết với gốc axit -NO3Axit sunfuric H2SO4 gồm 2 nguyên tử H liên kết với axit =SO42 Công thức hóa học của axit– CTHH của axit gồm 1 hay nhiều nguyên tử H và gốc axit.– Ví dụCTHH của axit cohidric HClCTHH của axit cacbonic H2CO3CTHH của axit photphoric H3PO43 Phân loại axit– Dựa vào thành phần phân tử, axit được chia làm 2 loạiAxit có oxi H2CO3, HNO3, H2SO4, H3PO4 …Axit không có oxi HCl, H2S, HCN, HBr…4 Cách gọi tên axita Axit có oxi– Axit có nhiều nguyên tử oxi Tên axit = axit + tên phi kim + icVí dụHNO3 axit nitric → -NO3 nitratH2SO4 axit sunfuric → =SO4 sunfatH3PO4 axit phophoric → ≡PO4 photphat– Axit có ít nguyên tử oxi Tên axit = axit + tên phi kim + ơVí dụH2SO3 axit sunfurơ → =SO3 sunfitb Axit không có oxiTên axit = tên phi kim + hidricVí dụHCl axit clohidric → -Cl cloruaH2S axit sunfuhidric → -S sunfuaII. BAZO1 Khái niệm bazo là gì?– Phân tử bazo gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit -OH.– Ví dụNatri hidroxit NaOH gồm kim loại Na liên kết với 1 nhóm -OHCaxi hidroxit CaOH2 gồm kim loại Ca liên kết với 2 nhóm -OHĐồng II hidroxit CuOH2 gồm kim loại Cu liên kết với 2 nhóm -OH2 Công thức hóa học của bazo– CTHH của bazo gồm 1 nguyên tử kim loại và một hay nhiều nhóm hidroxit -OH.– Do nhóm hidroxit có hóa trị I nên số nhóm -OH của bazo bằng hóa trị của kim loại Phân loại bazo– Dựa vào tính tan, bazo được chia làm 2 loạiBazo tan trong nước NaOH, KOH, CaOH2, BaOH2…Bazo không tan trong nước CuOH2, FeOH2, ZnOH2, MgOH2…4 Cách gọi tên bazo– Tên bazo được gọi như sauTên bazơ = tên kim loại kèm theo hóa trị với kim loại nhiều hóa trị + hidroxitVí dụNaOH natri hidroxitKOH kali hidroxitZnOH2 Kẽm hidroxitFeOH2 Sắt II hidroxitIII. MUỐI1 Khái niệm muối là gì?– Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc thêm Top 3 Máy Hút Dịch Mũi Omron Bền Đẹp, Cod Mọi Tỉnh Thành, Máy Xông Mũi Họng Và Hút Dịch Mũi Nova Air– Ví dụMuối NaCl gồm 1 nguyên tử kim loại Na liên kết với 1 gốc axit CuNO32 gồm 1 nguyên tử kim loại Cu liên kết với 2 gốc axit Công thức hóa học của muối– CTHH của muối gồm 2 phần kim loại và gốc axit– Ví dụMuối K2CO3 gồm kim loại K và gốc axit =CO3Muối BaHCO32 gồm kim loại Ba và 2 gốc axit -HCO33 Phân loại muối– Dựa vào thành phần, muối được chia làm 2 loạiMuối trung hòa là muối mà trong gốc axit không có nguyên tử H có thể thay thể bằng một nguyên tử kim loại. Ví dụ NaNO3, Na2SO4, CaCO3…Muối axit là muối mà trong đó gốc axit còn nguyên tử H chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại. Hóa trị của gốc axit = số nguyên tử H đã được thay thế. Ví dụ NaHCO3, NaHSO4, Na2HPO4…4 Cách gọi tên muối– Tên muối được gọi như sauTên muối =tên kim loại kèm theo hóa trị với kim loại nhiều hóa trị + gốc axit– Ví dụNaCl Natri cloruaK2SO4 Kali sunfatFeNO33 Sắt III nitratCaHCO32 Canxi hidrocacbonatBài tập về Axit – Bazo – MuốiCâu 1. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sauAxit là hợp chất mà phân tử gồm có một hay nhiều ………………. liên kết với ………………. Các nguyên tử hidro này có thể thay thế bằng ………………. Bazo là hợp chất mà phân tử có một ………………. liên kết với một hay nhiều nhóm ………………..Đáp ánnguyên tử hidrogốc axitnguyên tử kim loạinguyên tử kim loạihidroxitCâu 2. Viết CTHH của các axit cps gốc axit cho dưới đây và cho biết tên của chúng-Cl, =SO3, =SO4, -HSO4, =CO3, ≡PO4, =S, -BrĐáp án-Cl HCl → Axit clohidric=SO3 H2SO3 → Axit sunfurơ=SO4 H2SO4 → Axit sunfuric-HSO4 H2SO4 → Axit sunfuric=CO3 H2CO3 → axit cacbonic≡PO4 H3PO4 → Axit phophoric=S H2S → Axit sunfuhidric-Br HBr → Axit bromhidricCâu 3. Viết CTHH của những oxit axit tương ứng với những axit sauH2SO4, H2SO3, H2CO3, HNO3, H3PO4Đáp ánH2SO4 oxit axit tương ứng là SO3H2SO3 oxit axit tương ứng là SO2H2CO3 oxit axit tương ứng là CO2HNO3 oxit axit tương ứng là N2O5H3PO4 oxit axit tương ứng là P2O5Câu 4. Viết CTHH của các bazo tương ứng với các oxit sau đâyNa2O, Li2O, FeO, BaO, CuO, Al2O3Đáp ánNa2O bazơ tương ứng là NaOHLi2O bazơ tương ứng là LiOHFeO bazơ tương ứng là FeOH2BaO bazơ tương ứng là BaOH2CuO bazơ tương ứng là CuOH2Al2O3 bazơ tương ứng là AlOH3Câu 5. Viết CTHH của các oxit tương ứng với các bazơ sau đâyCaOH2, MgOH2, ZnOH2, FeOH2Đáp ánCaOH2 oxit bazơ tương ứng là CaOMgOH2 oxit bazơ tương ứng là MgOZnOH2 oxit bazơ tương ứng là ZnOFeOH2 oxit bazơ tương ứng là FeOCâu 6 Đọc tên những chất có CTHH ghi dưới đâya HBr, H2SO3, H3PO4, H2SO4b MgOH2, FeOH3, CuOH2c BaNO32, Al2SO43, Na2SO3, ZnS, Na2HPO4, NaH2PO4Đáp ánaHBr Axit bromhidricH2SO3 Axit sunfurơH3PO4 Axit photphoricH2SO4 Axit sunfuricbMgOH2 Magie hidroxitFeOH3 Sắt III hidroxitCuOH2 Đồng II hidroxitcBaNO32 Bari nitratAl2SO43 Nhôm sunfatNa2SO3 Natri sunfitZnS Kẽm sunfuaNa2HPO4 Natri đihidrophotphatNaH2PO4 Natri hidrophotphat Điện thoại iphone 4s cũ giá gốc, với nhiều ưu đãiCách làm cá kho tiêu đơn giản, thơm ngon đậm vịChuyển phát nhanh viettel hoàng quốc việt, ch hoàng quốc việtĐất vườn là gì, phân biệt Đất vườn với một số loại Đất khác
Câu hỏi Để nhận biết ba axit đặc, nguội HCl, H2SO4, HNO3 đựng riêng biệt trong ba lọ bị mất nhãn, ta dùng thuốc thử là A. Fe B. CuO. C. Al. D. Cu. Để nhận biết ba axit đặc nguội HCl, H 2 SO 4 , HNO 3 đựng riêng biệt trong ba lọ bị mất nhãn, ta dùng thuốc thử A. Fe B. CuO C. Al D. Cu Xem chi tiết Cho các dung dịch sau HCl, H 2 SO 4 đặc , nguội , HNO 3 đặc đựng riêng biệt trong ba lọ bị mất nhãn, Chỉ dùng Cu có thể nhận biết được bao nhiêu dung dịch A. 1 B. 2 C. 3 D. 0 Xem chi tiết Có 3 dung dịch axit đậm đặc là HCl, HNO3, H2SO4 đựng trong 3 lọ riêng biệt bị mất nhãn. Để nhận biết 3 dung dịch axit trên, chỉ cần dùng một thuốc thử duy nhất là A. CuO B. dd BaCl2 C. Cu D. dd AgNO3Đọc tiếp Xem chi tiết Thuốc thử duy nhất dùng để nhận biết các chất sau BaOH2, NH4HSO4, BaCl2, HCl, NaCl, H2SO4 đựng trong 6 lọ bị mất nhãn là A. dd H2SO4 B. dd AgNO3 C. dd NaOH D. quỳ tímĐọc tiếp Xem chi tiết Thuốc thử duy nhất dùng để nhận biết các chất sau BaOH2, NH4HSO4, BaCl2, HCl, NaCl,H2SO4 dựng trong 6 lọ bị mất nhãn. A. dd H2SO4 B. dd AgNO3 C. dd NaOH D. quỳ tímĐọc tiếp Xem chi tiết Chọn thêm một thuốc thử để nhận biết các dung dịch chứa trong lọ riêng đã mất nhãn BaOH2, NaOH, H2SO4, HNO3 A. HCl. B. HNO3 C. H3PO4 D. tiếp Xem chi tiết Để nhận biết các dung dịch muối A l N O 3 3 , N H 4 2 S O 4 , N a N O 3 , N H 4 N O 3...Đọc tiếp Xem chi tiết Chọn thêm một thuốc thử để nhận biết các dung dịch chứa trong lọ riêng đã mất nhãn HCl, HNO3, H3PO4. A. Ag. B. AgNO3 C. Na2CO3 D. CaCO3 Xem chi tiết Có 6 dung dịch riêng biệt, đựng trong 6 lọ mất nhãn Na2CO3, NaHCO3, BaCl2, BaOH2, H2SO4, Na2SO4. Không dùng thêm thuốc thử nào khác bên ngoài và được phép đun nóng có thể phân biệt được tối đa bao nhiêu dung dịch? A. 5. B. 4. C. 6. D. tiếp Xem chi tiết
Axit là gì? Axit có mấy loại ? Axit có những tính chất vật lý, hóa học gì? Axit được ứng dụng vào những lĩnh vực nào của cuộc sống? Chúng ta cần nắm được các kiến thức về axit để sử dụng an toàn nhất. Bài viết dưới đây, Tổng kho hóa chất xin cung cấp tới các bạn những thông tin tin cơ bản nhất về axit. Axit là gì? Axit là các hợp chất hóa học mà trong thành phần phân tử chứa 1 hay nhiều nguyên tử Hidro liên kết với các gốc axit như Cl, SO4, NO3, PO4… Về mặt khoa học, axit là các phân tử hay ion có khả năng nhường proton ion H+ cho bazơ, hay nhận các cặp electron không chia từ bazơ. Khi hòa tan trong nước, axit tạo nên dung dịch có độ pH nhỏ hơn 7. Axit càng mạnh thì có độ pH càng nhỏ. Các loại axit Vjay, axit có những loại nào? Thông thường, người ta phân chia axit theo 2 cách dựa vào tính chất hóa học và dựa vào số nguyên tử oxy Dựa vào tính chất hóa học của axit Dựa vào tính chất axit của từng loại, axit chia làm axit mạnh và axit yếu Axit mạnh khi hòa tan vào nước cho dung dịch có độ pH nhỏ, thấp hơn nhiều so với 7 HCL, HNO3, axit sunfuric, … Axit yếu khi hòa tan vào nước cho dung dịch axit có độ pH gần 7 H2S. H2CO3, … Acid Clohydric,HCl Dựa vào số nguyên tử oxi Theo cách này, chúng ta phân axit thành 2 loại có oxy và không có oxy trong phân tử. Axit không có chứa nguyên tử oxi trong cấu trúc phân tử như axit clohydric, H2S, HBr, HI, HF… Axit có chứa nguyên tử oxi trong cấu trúc phân tử như axit H2SO4, HNO3, H3PO4, H2CO3… Phân loại khác Ngoài ra axit còn có thể phân loại theo các dạng dưới đây Axit vô cơ và hữu cơ như trong đó axit vô cơ như HCl. H2SO4, HS, HNO3 … và các loại axit hữu cơ có gốc COOH như axit axetic, C2H5COOH… Các kim loại ở dạng hidrat hóa như AlH2O3 3+, CuH202 2+, Na+, Ba2+, Ca2+…. Các ion như H+, H3O+, NH4+,RNH3+, HSO4-,… Những tính chất của axit cần nắm vững Để sử dụng axit an toàn, trước tiên chúng ta cần nắm rõ các tính chất của axit. Tính chất vật lý Thông thường, các loại axit có vị chua khi hòa tan trong nước. Axit có thể gây bỏng rát, đặc biệt là đối với các loại axit mạnh có thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe nếu không được sử dụng đúng cách. Axit là chất điện li nên có khả năng dẫn điện Các loại axit thường có màu sắc khác nhau và phụ thuộc vào độ đậm đặc của axit đó. Tính chất hóa học Một số tính chất cơ bản của axit bao gồm làm đổi màu quỳ tím, khả năng tác dụng với kim loại, bazo, oxit bazo, muối các phản ứng trung hòa, phản ứng thế và điện ly Axit làm đổi màu giấy quỳ tím Dung dịch axit có độ pH nhỏ hơn 7 nên làm quỳ tím chuyển màu đỏ. Axit tác dụng với kim loại Khi cho dung dịch Axit tác dụng với các kim loại đứng trước nguyên tử H trong dãy hoạt động hóa học ta sẽ nhận được một muối và giải phóng khí hidro. Trong trường hợp axit đậm đặc kết hợp với kim loại sẽ không giải phóng H2 mà tạo thành nước và một số loại khí khác như SO2, NO2, NO… Ví dụ 2Na + 2HCl → 2NaCl + H2↑ Mg + H2SO4loãng → MgSO4 + H2↑ Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ Cu + 2H2SO4 đ → CuSO4 + SO2↑ + H2O Cu + 4HNO3 đ → CuNO32 + 2NO2↑ + 2H2O 3Cu + 8HNO3 loãng → 3CuNO32 + 2NO↑ + 4H2O Tác dụng với bazơ Axit tác dụng với các Bazơ tạo thành muối và nước. Đây được gọi là phản ứng trung hòa axit, phản ứng này xảy ra nếu sản phẩm tạo thành có chất không tan hoặc chất khí hoặc nước. Ví dụ NaOH + HCl → NaCl + H2O MgOH2 + 2HCl → MgCl2+ 2H2O H2SO4 + CuOH2→ CuSO4dd + 2H2O Tác dụng với oxit bazơ Tất cả các axit đều tác dụng với oxit bazơ và tạo thành muối + nước Ví dụ Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2↑ Fe2O3r + 6HCldd → 2FeCl3dd + 3H2O FeO + H2SO4loãng → FeSO4 + H2O CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O Tác dụng với muối Khi cho Axit tác dụng với muối sẽ tạo thành axit mới và muối mới, đây là phản ứng trao đổi. Trong đó điều kiện xảy ra phản ứng là Muối trước phản ứng là muối tan Sản phẩm thu được sau phản ứng phải có ít nhất một chất kết tủa hoặc chất dễ bay hơi, dễ phân hủy hoặc các sản phẩm có tính axit yếu hơn axit ban đầu Ví dụ H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl K2CO3 + 2HCl → 2KCl + H2O + CO2↑ H2CO3 phân hủy ra H2O và CO2 2 HNO3 + K2S → 2KNO3 + 2 H2S↑ 6 HCl + Cu3PO42 → 3 CuCl2 + 2 H3PO4 yếu hơn HCl BaNO32 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HNO3 Acid nitric HNO3 Cách xác định độ mạnh, yếu của axit Để xác định chính xác độ mạnh yếu của axit, ta căn cứ vào tính linh động của nguyên tử hydro trong cấu trúc phân tử của axit. Nguyên tử Hidro càng linh động thì tính axit càng mạnh và ngược lại. Với những axit có oxy trong cùng một nguyên tố, càng ít oxy, axit càng yếu HClO4 > HClO3> HClO2> HClO Với những axit của nguyên tố trong cùng chu kỳ, khi các nguyên tố ở hóa trị cao nhất, nguyên tố trung tâm có tính phi kim càng yếu thì axit đó càng yếu HClO4> H2SO4> H3PO4 Với axit của nguyên tố cùng nhóm A Axit có oxy Tính axit tăng dần từ dưới lên HIO4 HBr> HCl> HF Với axit hữu cơ RCOOH Nếu R đẩy electron gốc R no thì tính axit giảm HCOOH> CH3COOH> CH3CH2COOH> CH3CH2CH2COOH> n-C4H9COOH Nếu R hút e gốc R không no, thơm hoặc có nguyên tố halogen,…, tính axit sẽ mạnh >>Tham khảo Hóa chất xử lý bể bơi Ứng dụng quan trọng của axit trong cuộc sống Axit đóng vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực của đời sống Ứng dụng của axit HCl Dùng axit HCl để tẩy các vết han gỉ trên sắt thép trong công nghiệp chế tạo, giúp tiết kiệm chi phí, thực hiện với dung dịch HCl có nồng độ 18%. HCl được ứng dụng trong ngành công nghiệp mạ và sản xuất pin Đây là loại axit dùng để tổng hợp các chất hữu cơ để sản xuất nhựa PVC, chất liệu được sử dụng rất nhiều trong đời sống hàng ngày của chúng ta. HCl có khả năng kiểm soát kiềm mạnh, được sử dụng để trung hòa độ pH cho nước, đặc biệt được sử dụng nhiều để vệ sinh nguồn nước ao hồ, các loại nước thải… HCl được ứng dụng trong ngành công nghệ thực phẩm tạo ra các chất phụ gia… >> Xem thêm n-butanol Ứng dụng của axit H2SO4 H2SO4 đóng vai trò là nguyên liệu cũng như chất xúc tác trong sản xuất của nhiều ngành công nghiệp hiện nay. H2SO4 dùng để sản xuất H3PO4, nguyên liệu để sản xuất các loại phân bón, phân lân. Hỗn hợp axit với nước là chất điện giải trong công nghiệp sản xuất pin và ắc quy Axit sunfuric cũng có khả năng làm sạch và trung hòa độ pH cho nước. Ngoài ra, axit này được dùng trong một số lĩnh vực khác như tẩy rửa kim loại trước khi mạ, chế tạo thuốc nổ, là nguyên liệu sản xuất các loại thuốc nhuộm, dược phẩm… Ứng dụng của axit H3PO4 Hiện nay, người ta mua axit H3PO4 để sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau, cụ thể như H3PO4 dùng để xử lý nước thải theo phương pháp sinh học, giúp nguồn nước trong sạch tự nhiên, an toàn cho sức khỏe người sử dụng. H3PO4 đóng vai trò làm chất phụ gia trong sản xuất các loại bánh kẹo, thạch, mứt, nước ngọt,…mang lại hương vị thơm ngon và đậm đà hơn cho từng sản phẩm. H3PO4 có khả năng chống cháy và oxy hóa tốt nên thường được tẩm vào các loại nội thất làm tăng độ bền và tính an toàn khi sử dụng Trong nông nghiệp, H3PO4 là chất để sản xuất các loại phân bón, phân lân Trên đây là những chia sẻ của chúng tôi về tất tần tật những kiến thức liên quan đến axit. Hy vọng bài viết sẽ cung cấp cho các bạn những thông tin hữu ích. Sản phẩm axit khác Axit Boric H3BO3; axit sulfamic; axit cromic; axit nitric; axit clohydric; axit oxalic; axit sunfuric
Axit là một nhóm chất quan trọng trong hóa học, đóng vai trò chủ chốt trong nhiều quá trình sinh học và hóa học. Bài viết này sẽ giúp bạn tìm hiểu về dấu hiệu nhận biết axit, cách nhận biết 3 axit đặc nguội, số lượng loại axit, dãy các chất thuộc loại axit, cũng như các bài tập hữu ích dành cho học sinh lớp 9 liên quan đến axit. Dấu hiệu nhận biết axit Có vị chua Axit thường có vị chua, nhưng không nên dùng vị giác để thử các chất hóa học. Phản ứng với kim loại Axit có thể phản ứng với một số kim loại, giải phóng khí hiđro và tạo muối. Phản ứng với bazơ Axit phản ứng với bazơ tạo muối và nước. Làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ Axit khi tiếp xúc với giấy quỳ tím sẽ làm giấy này chuyển sang màu đỏ. Nhận biết 3 axit đặc nguội Axit sunfuric H2SO4 Màu không, không mùi, có tính chất hút ẩm, phản ứng nóng khi pha loãng. Axit clohydric HCl Màu không, đặc nguội, có mùi khó chịu, khói trắng khi tiếp xúc với không khí. Axit nitric HNO3 Màu vàng nhạt, đặc nguội, có mùi khó chịu, làm ăn mòn da và các vật liệu. Có mấy loại axit ? Có rất nhiều loại axit, từ axit hữu cơ như axit cacbonxylic đến axit vô cơ như axit sunfuric. Chúng có thể được phân loại thành axit mạnh và axit yếu dựa trên độ phân li của chúng trong dung dịch. Dãy các chất thuộc loại axit Axit sunfuric H2SO4, axit clohydric HCl, axit nitric HNO3, axit cacbonic H2CO3, axit axetic CH3COOH, axit citric C6H8O7, axit benzoic C6H5COOH… Bài tập axit lớp 9 Để giúp học sinh lớp 9 nắm vững kiến thức về axit, dưới đây là một số dạng bài tập và ví dụ minh họa Đặc điểm của axit Hãy liệt kê các đặc điểm chung của axit và ví dụ về một axit mạnh và một axit yếu. Phản ứng axit-bazơ Hãy viết phương trình phản ứng giữa axit clohydric HCl và bazơ natri hiđroxit NaOH. Nhận biết axit Hãy chỉ ra những phương pháp nhận biết axit trong phòng thí nghiệm. Các dạng bài tập về axit lớp 9 Tính toán nồng độ axit Cho 20 ml dung dịch axit nitric HNO3 có nồng độ M, hãy tính số mol và số gam axit nitric trong dung dịch. Phản ứng trao đổi ion Viết phương trình phản ứng trao đổi ion giữa axit sunfuric H2SO4 và natri cacbonat Na2CO3. Bài tập một số axit quan trọng Tính chỉ số axit Tính chỉ số axit của một mẫu chất béo nếu biết dung dịch KOH tiêu chuẩn có độ nồng N= M đã dùng 25 ml để trung hòa 5 g mẫu chất béo. Tính pH của axit yếu Tính pH của dung dịch axit axetic CH3COOH M, biết pKa của axit axetic là Khi trùng ngưng g axit Giả sử khi trùng ngưng g axit sunfuric H2SO4 thu được g nước. Hãy xác định tỉ lệ trùng ngưng của axit sunfuric. Khi trùng ngưng g axit Giả sử khi trùng ngưng g axit nitric HNO3 thu được g nước. Hãy xác định tỉ lệ trùng ngưng của axit nitric. Hiểu rõ về dấu hiệu nhận biết axit và các kiến thức liên quan giúp bạn nắm bắt tốt vai trò của axit trong thế giới hóa học. Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn thông tin hữu ích và các bài tập phù hợp để nâng cao kỹ năng giải quyết vấn đề liên quan đến axit. Đừng ngại thử sức với các bài tập trên và kiểm tra lại kiến thức của mình. Hãy tiếp tục tìm hiểu và khám phá thế giới hóa học đầy thú vị, và chắc chắn bạn sẽ thành công trên con đường học tập của mình. Chúc các bạn học tốt và thành công! gốc ba 7 violet giảng phẩy 1g
để nhận biết 3 axit đặc nguội